Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13

Tập đọc

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.

II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

2. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

 - Học sinh: Sách giáo khoa

 

doc 45 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cách tự nhiên, chân thực.
3. Thái độ:Biết ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những tấm gương dũng cảm.
* GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề
	- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (5’)
- Cho HS hát
- Cho HS thi: Kể lại câu chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS thi kể chuyện
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .
* Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
* Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình chọn kể
- Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự viết nhanh dàn ý của câu chuyện 
* Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được câu chuyện phù hợp.
- Học sinh đọc đề.
- HS nêu 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mìn chọn.
- HS viết dàn ý
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút)
* Mục tiêu: Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.
* Cách tiến hành:Cặp đôi=> Cả lớp
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học
* Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện phù hợp.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
* HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát 
- HS nghe và thực hiện
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
*Cách tiến hành: Cá nhân=> Cả lớp
1. Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán
+ Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4
- GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên
2. Ví dụ 2:
 72,58 : 19 =?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
- GV nhận xét
- Cho HS rút ra kết luận
- HS nghe và tóm tắt bài toán
+ Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4
- HS thảo luận theo cặp để tìm cách chia
 8,4m = 84dm
 84 4
 04 21 (dm)
 0 
 21dm = 2,1m
 Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- HS đặt tính và tính
- HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét
- 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
- HS lên bảng đặt tính và tính
- HS nghe
- HS nêu
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính .
- HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân=> Cả lớp
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề .
- Yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: Cá nhân=> Cặp đôi=> Cả lớp
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề .
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập PTNL học sinh
Bài 3:
- Cho HS tự giải rồi chữa bài
 - Cả lớp theo dõi
+ HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng
a, 5,28 4 b, 95,2 68
 1 2 1,32 27 2 1,4
 08 0
 0
c, 0,36 9 d, 75,52 32
 0 36 0,04 11 5 2,36
 0	 1 92
 0
- HS đọc, nêu yêu cầu 
+ HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trước lớp
+ Gọi HS lên chia sẻ trước lớp:
a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25
 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
 x = 2,8 X = 0,05
- HS làm rồi chữa bài
Bài giải
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là:
126,54 : 3 = 42,18(km)
 Đáp số: 42,18km
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:(3 phút)
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. 
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tập đọc
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: + Ảnh rừng ngập mặn trong sgk.
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho 2 học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài Vườn chim.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Trồng rừng ngập măn.
- 2 học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng ngập mặn.
 - Chia đoạn: Đoạn 1: Trước đây  sóng lớn. Đoạn 2: Mấy năm  Cồn Mờ. Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều.
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 học sinh đọc bài.
- Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK.
- Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp theo dõi
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của
 việc phá rừng ngập mặn?.
2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
- Tóm tắt nội dung chính.
+ Do chiến tranh, các quá trình quai đê
 lấn biển, làm đầm nuôi tôm,  làm mất đi 1 phần rừng ngập mặn.
+ Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói mòn, bị vỡ khi có gió, bão, 
- Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
- Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú.
- Học sinh đọc lại
- Cả lớp theo dõi
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn.
- Giáo viên hướng dân học sinh đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn văn tiêu biểu (chọn đoạn 3)
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc 
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- HS đọc
- HS nghe
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh thi đọc đoạn văn.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: (4 phút)
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn ? 
- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn.
- 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
Thể dục
ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG TRÒ CHƠI : “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I. MỤC TIÊU:
	- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi .”Ai nhanh và khéo hơn ”
II. CHUẨN BỊ
	+ Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, 1 còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC 
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đi đều vòng quanh sân tập kết hợp với hát.
- Khởi động các khớp, chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy"
- Kiểm tra 6 động tác TD đã học.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 4 HS
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Ôn 6 động tác thể dục đã học.
Chia tổ tập luyện phân công theo từng khu vực, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. GV theo dõi sửa sai cho HS.
- Học động tác nhảy.
GV nêu tên và làm mẫu động tác có kết hợp phân tích kỹ thuật, sau đó cho HS tập theo nhịp hô chậm.
- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho các em chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức.
 9-10p
 5-6 lần
 6-7p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O s O X
 X X
 X X
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
 r
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Trò chơi"số chẳn số lẻ".
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, về nhà ôn các động tác TD đã học.
 2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
---------------------------------------------------------
Thể dục
ĐỘNG TÁC NHẢY - TRÒ CHƠI:"CHẠY NHANH THEO SỐ"
I. MỤC TIÊU 
- Ôn 6 động tác đã học, học động tác nhảy.YC biết cách thực hiện các động tác.
- Chơi trò chơi"Chạy nhanh theo số". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. CHUẨN BỊ
- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đi đều vòng quanh sân tập kết hợp với hát.
- Khởi động các khớp, chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy"
- Kiểm tra 6 động tác TD đã học.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 4 HS
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Ôn 6 động tác thể dục đã học.
Chia tổ tập luyện phân công theo từng khu vực, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. GV theo dõi sửa sai cho HS.
- Học động tác nhảy.
GV nêu tên và làm mẫu động tác có kết hợp phân tích kỹ thuật, sau đó cho HS tập theo nhịp hô chậm.
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho các em chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức.
 9-10p
 5-6 lần
 6-7p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O s O X
 X X
 X X
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
 r
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Trò chơi"số chẳn số lẻ".
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, về nhà ôn các động tác TD đã học.
 2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) 
 - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp .( BT2) 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người.
3.Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , nhóm...
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát 
- GV kiểm tra kết quả quan sát một người của 5 HS.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chuẩn bị
- HS nghe và thực hiện
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) 
 - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp( BT2) 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân=> Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao đổi và cùng làm bài
- Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng và đọc kết quả .
- GV kết luận về lời giải đúng
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu?
+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?
Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan.	
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người.
+ Hãy giới thiệu về người em định tả: Người đó là ai? Em quan sát trong dịp nào?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- Gọi HS làm vào bảng nhóm gắn lên bảng đọc bài.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có 1 dàn ý tốt.
 - 2 HS đọc 
- Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm bài
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của nhóm mình
a. Bà tôi
+ Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé.
+ Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu.
Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.
Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày).
+ Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.
+ Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: bà dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời , lạc quan.
b) Bài “Chú bé vùng biển”
- Gồm 7 câu 
+ Câu 1: giới thiệu về Thắng – 
+ Câu 2: tả chiều cao của Thắng 
+ Câu 3: tả nước da 
+ Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng + Câu 6: tả cái miệng tươi cười
+ Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài văn tả người.
- 3 đến 5 HS giới thiệu
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả.
- 1 HS làm vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở.
- HS theo dõi bổ sung dàn ý cho bạn.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:(2 phút)
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
* Cả lớp làm được bài 1,3 .
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.	
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS hát
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS nghi đầu bài vào vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên
 - Cả lớp làm được bài 1,3 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân=> Cả lớp
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài.
+ GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu rõ cách tính.
Bài 3: Cá nhân => Cặp đôi=> Cả lớp
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS làm bài theo cặp đôi
+ GV nhận xét chữa bài
+ GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 = 26,50)
Bài tập PTNL học sinh
Bài 3:
- Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để đối chiếu.
Bài 4:
- Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán rồi giải sau đó chữa bài.
 Tóm tắt
 8 bao cân nặng: 243,2kg
 12 bao cân nặng:....kg ?
+ HS đọc yêu cầu
+ 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng con
67,2 7 3,44 4
 42 9,6 24 0,86
 0 0
42,7 7	 46,827 9
 0 7 6,1	18 5,203
 0 027
 0
- HS đọc yêu cầu
+ 2 HS làm bài chia sẻ trước lớp
26,5 25 12,24 20
 15 1,06 0 24 0,612
 150 040
 00 0
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả:
b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14
- HS nêu yêu cầu, tóm tắt bài.
- 1 em lên bảng giải, lớp nhận xét
Bài giải
Một bao gạo cân nặng là:
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng là:
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8kg
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
V. ĐỊNH HƯỚNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an theo Tuan 13 Lop 5_12206579.doc