Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Toán
Tiết 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1000000m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
* Bài 1, bài 2, bài 4 (b). Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét. C.Kết luận: + Liện hệ giáo dục( tinh thần đoàn kết, làm việc có ích) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó và câu văn dài. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. + HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ¶ Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. ¶ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. -Ý 1: Sức hkỏe và tài năng của Cẩu Khây. + HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ¶Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. ¶Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. -Ý 2: Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. + HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi ¶Đến một cành đồng Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc để đắp đập. Tên cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh, cậu bé sốt sắng xin đi cùng. + HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi ¶Đó là cậu bé Lấy Tai Tát Nước. Cậu bé có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. + Đọc thầm đoạn 5 và t/lời c/hỏi. ¶Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. Cậu có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. -Ý 3: Tài năng của 3 người bạn. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. ..................................&.................................. Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Không soạn Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Chính tả (Nghe- viết) Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. CHUẨN BỊ: - 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2. Ba băng giấy viết nội dung BT 3a (3b). - VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 35 2 A.Mở đầu: 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1:Cả lớp: 1.Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập * Trao đổi về nội dung đoạn văn: + Đoạn văn nói về điều gì? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + Gv đọc bài cho HS viết bài. * Soát lỗi chấm bài: + GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi. + GV nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản. 2. Bài tập: HĐ2: Cá nhân: Bài 2: Chọn chữ viết đúng ... GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em là chọn một trong hai từ trong các ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn cho đúng. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng chính tả cần tìm: Sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài tập 3: Xếp các từ ngữ sau đây thành hai cột... Câu a - Bài tập cho một số từ. Nhiệm vụ của các em là chọn từ ngữ đúng chính tả và từ ngữ sai chính tả để điền vào 2 cột cho đúng. - Cho HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả sáng sủa sản sinh sinh động sắp sếp tinh sảo bổ xung C.Kết luận: + GV củng cố bài học: Giáo dục các em biết bảo tồn các giá trị văn hóa, giữ gìn vệ sinh chung. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc bài, lớp lắng nghe. ¶Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Các từ: công trình, kiến trúc, hành lang, ngạc nhiên,... - HS viết chính tả. - HS rà soát lại. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi và sửa ra lề trang vở. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài tập vào VBT. - Báo cáo kết quả bài tập. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào VBT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. ..................................&.................................. Thứ ba Ngày soạn: 01/01/2018 Ngày giảng: 02/01/2018 Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 92: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Bài 1, bài 3 (b), bài 5. Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại BT 2. - GV nhận xét HS. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1: Viết số thích hợp vào... - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình. HĐ2: Nhóm: Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + Nhận xét và khen. C.Kết luận: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm210km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm theo nhóm. Báo cáo kq. a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng. ..................................&.................................. Tiết 4: (Theo TKB) Môn:Luyện từ và câu: Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI - LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (LT). - VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 35 2 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Cả lớp: I. Nhận xét: + GV gọi HS đọc đoạn văn. + Tìm câu kể trong đoạn văn? Xác định chủ ngữ trong câu vừa tìm được? + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được? + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành? II. Ghi nhớ: III. Luyện tập – thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài tập 1:Đọc đoạn văn sau. + GV cho HS thảo luận theo nhóm. + Nhận xét, khen. Bài tập 2:Đặt câu. + Yêu cầu HS tự làm. - Báo cáo kết quả. - GV nhận xét. Bài tập 3:Đặt câu theo... - Một HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. C.Kết luận: - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi. - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3:Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật) + Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. + HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS đọc. - HS làm nhóm. Báo cáo kết quả. + Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Bộ phận CN được in đậm: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. + HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng, lớp làm VBT. a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. b.Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày ... - HS cả lớp. ..................................&.................................. Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Kể chuyện: Tiết 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ Gà HUNG THẦN I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa truyện SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 32 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét việc kiểm tra KC GKI. 2.Giới thiệu bài: GV ghi đề. B.Giảng bài: Hoạt động 1: GV kể chuyện. - Kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trong SGK. - Kể lần 3 ( nếu cần ). Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. Bài 1: Dựa vào lời kể của thầy em hãy thuyết minh cho nội dung của từng tranh bằng 1 hoặc 2 câu + Dán tranh minh họa ở bảng + Viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện C.Kết luận: - Khen những em chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.. - Lắng nghe. - Lắng nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa. Hoạt động lớp, nhóm. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - Cả lớp nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Mỗi nhóm kể từng đoạn truyện, sau đó kể toàn truyện rồi trao đổi ý nghĩa truyện - Thi kể chuyện trước lớp: + 2,3 nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn bộ truyện. + Vài em thi kể toàn bộ truyện. + Mỗi nhóm kể xong đều nêu ý nghĩa truyện, đối thoại cùng thầy cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. ..................................&.................................. Thứ tư Ngày soạn: 02/01/2018 Ngày giảng: 03/01/2018 Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác - HS: Giấy kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra VBT của HS và nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: 1. Giới thiệu hình bình hành HĐ 1: Cả lớp: - GV vẽ hình lên bảng A B C D Giảng: Đây là một tứ giác có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau =>Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Trong các hình sau đây hình nào là hình bình hành - Nhận xét và sửa sai. Bài 2:Tìm các cặp cạnh đối xứng trong các hình sau + Giới thiệu các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD ( Mẫu SGK ) - Nhận xét và sửa sai. C.Kết luận: - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại các đặc điểm của hình bình hành. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 hs làm bài 1 VBT – nhận xét - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành + Cạnh AB đối diện với cạnh CD + Cạnh AD đối diện với cạnh CB + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC + Cạnh AB + CD; AD + CB Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau Hoạt động lớp - Nhận dạng hình và trả lời câu hỏi. + Hình 1, 2 và 5 là HBH - Đọc đề, tóm tắt, giải rồi sửa bài. + Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau là MN và PQ, MQ và NP ..................................&.................................. Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Tập đọc Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI (Xuân Quỳnh) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1. Khởi động: Kết hợp kiểm tra bài cũ -Bài “Bốn anh tài” + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài. -GV hoặc HS chia đoạn: 7 khổ thơ. Giọng đọc chậm, dàn trải, dịu dàng, đọc chậm hơn ở câu thơ kết. - Ngắt giọng: hết khổ dừng lâu hơn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc cách ngắt nhịp một số câu thơ. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: + Trong câu chuyện ai là người được sinh ra đầu tiên? + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế? + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ em những gì? + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy điều gì đầu tiên? + Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là gì? HĐ3: Đọc diễn cảm: H/dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 4,5. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, tuyên dương. C.Kết luận: - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? -Liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi... + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. - 1 HS đọc bài học. + Nhận xét, bổ sung. -HS đọc. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc thầm khổ 1 để trả lời các CH: + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Đọc thầm khổ 2 để trả lời các CH + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ. + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - Đọc thầm khổ 4, 5 để trả lời các câu hỏi: + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Đọc thầm khổ còn lại để trả lời các câu hỏi: + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy “Chuyện làm người” đầu tiên. ¶Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. ¶Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảøm trân trọng của người lớn với trẻ em. ¶Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - HS đọc + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. - HS nhẩm từng khổ à khuyến khích các em học cả bài. Ý nghĩa: Bài thơ cho ta thấy mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành tất cả cho trẻ em mọi đều tốt đẹp nhất. ..................................&.................................. Thứ năm Ngày soạn: 03/01/2018 Ngày giảng: 04/01/2018 Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: Biết cách tính diện tích hình bình hành. * Bài 1, bài 3 (a) II. CHUẨN BỊ: - Mỗi HS chuẩn bị 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke. - GV: phấn màu, thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg Hoạt động của GV Hoat động của HS 3 35 2 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại BT 3 - GV nhận xét HS. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Cả lớp: 1.Hình thành công thức tinh diện tích hình bình hành - GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình: + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một HCN * Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích của hình bình hành ban đầu? * Hãy tính diện tích của hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS lấy hình bình hành bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành. - GV yêu cầu HS đo chiều cao của HBH, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài cùa HCN đã ghép được. - Vậy theo em, ngoài cách cắt ghep1 hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích HBH chúng ta có thể tính theo cách nào? - GV: Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích HBH, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích HBH là: S = a x h 2.Luyện tập – thực hành HĐ2: Cá nhân: Bài 1: - Tính diện tích của các hình bình hành. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét . Bài 3: Tính diện tích hình bình hành, biết: - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài. C.Kết luận: - GV tổng kết giờ học - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. - Nhận xét tiết học - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể cắt ghép như sau: - Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành. - HS tính diện tích hình của mình. - HS kẻ đường cao của hình bình hành. - Chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài của hình chữ nhật. - Lấy chiều cao nhân với đáy. - HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng áp dụng công thức để tính, lớp làm vở a. S = 5 x 9 = 45 (cm2) b. S = 13 x 4 = 52 (cm2) c. S = 9 x 7 = 63 (cm2) - Cả lớp theo dõi và kiểm tra bài của bạn. - HS đọc. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. Diện tích hình bình hành: 4 x 34 = 136 (dm2) ..................................&.................................. Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu: Tiết 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II. CHUẨN BỊ: - Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô. - 4 tờ giấy khổ to. - VBT Tiếng Việt 4, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Làm lại BT 3 và đọc bài học - GV nhận xét và cho điểm. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Nhóm: Bài tập 1:Phân loại các từ sau đây... + Các em phải phân biệt các từ đó theo nghĩa của tiếng tài. - Cho HS làm bài.GV phát giấy vàvài trang từ điển phô tô cho HS. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải HĐ2: Cá nhân: 5’ Bài tập 2: Đặt câu... + GV cho HS làm miệng. - GV nhận xét, khen HS hay. HĐ3: Nhóm: Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu, các câu tục ngữ. + Các em tìm trong 3 câu a, b, c những câu nào ca ngợi tài trí của con người. - GV nhận xét và chốt lại lời giải Bài tập 4:tìm trong các câu tục ngữ... - GV giải thích nghĩa bóng của các câu tục ngữ. a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. b. Chuông có đánh Khẳng định mỗi người có tham gia hoạt động, làm việc, mới bộc lộ được khả năng của mình. c. Nước lã Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - GV nhận xét, khen những HS trả lời hay. C.Kết luận: + GV củng cố bài học - GV nhận xét tiết học. + HS lên bảng trả lời. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. a. Tài cónghĩa“có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b.Tài có nghĩa là “tiền của”: Tài nguyên, tài trợ, tài sản. + Lớp nhận xét. - HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp đọc câu mình đặt. + Nước ta rất giàu tài nguyên khoáng sản. + Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. + Câu a: Người ta là hoa đất. + Câu c: Nước lã mà vã nên hồ. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. ..................................&.................................. Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Tập làm văn: Tiết 37: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài. - Bút dạ, 4 tờ giấy trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Cả lớp: Bài tập1: Dưới đây là một số... + Các em có nhiệm vụ chỉ ra 3 đoạn mở bài a, b, c có gì giống nhau và có gì khác nhau. - GV nhận xét và chốt. HĐ2: Cá nhân: Bài tập 2:Viết một đoạn văn... + Các em phải viết cho hay hai đoạn mở bài của cùng một đề bài. Một đoạn viết theo kiểu mở bài trực tiếp, một bài viết theo kiểu gián tiếp. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, khen HS viết mở bài theo 2 kiểu hay. C.Kết luận: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết vào vở. - GV nhận xét tiết học. + Mở bài theo kiểu trực tiếp: là giới thiệu ngay đồ vật định tả + Mở bài theo kiểu gián tiếp: là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - HS đọc. - HS đọc thầm lại từng đoạn mở bài. - HS làm theo cặp. - Một số HS lần lượt phát b
Tài liệu đính kèm: