Giáo án Trải nghiệm sáng tạo lớp 2 - Tuần 10

Trải nghiệm sáng tạo

EM VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (tiết 4)

I/ MỤC TIÊU

- HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đở bạn bằng những lời nói và việc làm cụ thể.

- HS giải quyết được bất đồng trong mối quan hệ với bạn bè.

- Biết tạo dựng mối quan hệ tốt với những người bạn xung quanh.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Phiếu học tập

- HS: SGK, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: hát

2. Kiểm tra sự chuẩn bị

3. Bài mới: GTB: Em và những người bạn ( tiết 4)

 

doc 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Trải nghiệm sáng tạo lớp 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc.
- Lớp nhận xét.
- Nhiều học sinh đọc lại cả bài.
Tiết 2 
*HĐ1: Tìm hiểu bài 
-GV đọc mẫu lại bài
-Huớng dẫn HS tìm hiểu bài
1/ Bé Hà có sáng kiến gì?
=> GDHS: Biết quan tâm ông bà và những người thân trong gia đình.
2.Hai bố con Hà chọn ngày nào là ngày ông bà? Vì sao?
3. Bé Hà còn boăn khoăn chuyện gì?
4. Hà đã tặng ông bà món quà gì?
5. Bé Hà trong bài là một cô bé như thế nào?
*HĐ2: Luyện đọc lại .
- GV nhận xét và tuyên dương.
Nhẩm bài
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hai bố con  chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Bé Hà boăn khoăn quà gì biếu ông bà.
- Hà tặng ông bà chùm điểm mười.
- HS trả lời.
- HS thi đọc lại bài, lớp nhận xét.
4)Củng cố- Dặn dò:
- HS đọc lại bài.
- Tập đọc lại bài, trả lời câu hỏi.
- Tập đọc trước bài:Bưu thiếp.
************************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
-Tiết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b; a+x=b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số).
-Biết giải bài toán có một phép trừ. HSNK: BT2 ( Làm thêm cột 3), BT3. HSKK: so sánh phạm vi 5
-GDHS tính tự giác trong học tập.
II.Chuẩn bị
GV: bảng phụ
HS: bảng con
III.Các hoạt động dạy- học
1)Ổn định : Hát
2)Kiểm tra bài cũ : Tìm một số hạng trong một tổng.
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
- Làm bảng con: 6+x = 10 ; x+2=9
3)Bài mới : Luyện tập
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* HĐ1: Huớng dẫn làm bài 
BT1: -Gợi ý làm bài
=> Hỗ trợ HSCHT tính
- GV nhận xét.
BT2:
-Nêu yêu cầu làm bài
- GV nhận xét.
BT3:
-Gợi ý làm bài
-GV nhận xét.
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 
BT4:
-Huớng dẫn phân tích đề
- GV tóm tắt.
- GV nhận xét, sửa bài
BT5:
 -Gợi ý làm bài
- GV nhận xét.
BT1: Tìm x: (làm bảng con – cá nhân)
- HS thực hiện bảng con:
a) x+8 = 10 b) x+7=10 
 x = 10-8 x=10-7 
 x = 2 x=3 c) 30+x=58
 x=58-30
 x =28
HSKK: 1<2, 2<3, 3<4
BT2: Tính nhẩm:(làm miệng- cả lớp ( HSNK làm thêm cột 3)
- HS trình bày miệng
- Lớp nhận xét
+Cột 1: 10;1;9 Cột 2: 10;2;8 HS NK:Cột 3: 10;7;3.
Tính ( HSNK làm bảng lớp)
10 -1- 2 = 7 ; 10 - 3 – 4 = 3 
10 – 3 = 7 10 -7 = 3 
19 - 3 - 5 =11;
19 -8 = 11
BT4: làm tập
- HS đọc yêu cầu.
- HS giải.
Bài giải
 Số quả quýt có là:
 45-25=10 (quả quýt)
 Đáp số:10 (quả quýt)
BT5: làm miệng( HSNK)
- HS đọc yêu cầu.
-HS chọn: Đáp án C. x=0
4)Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tt.
Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017
Chính tả
NGÀY LỄ
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ. Sai không quá 5 lỗi. HSKK: bé Hà
- Rèn HS viết bài chính tả sạch đẹp. Làm đúng BT2, BT3b.
- GD HS cẩn thận khi viết bài
II.Chuẩn bị
GV: Bài tập chép, bảng phụ.
HS: bảng con
III.Các hoạt động dạy- học
1)Ổn định : 
2)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập
3)Bài mới : Ngày lễ
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* HĐ1: Luyện viết từ khó:
-Đọc mẫu bài viết
-Bài viết có mấy câu.
-Kể một số chữ viết hoa?
-Hướng dẫn viết từ khó:
+GV quan sát, uốn nắn.
* HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả .
-Đọc bài
=>Lưu ý cách trình bày
-Đọc lại bài
-GV chấm bài, nhận xét, sửa bài.
* HĐ3: Thực hành
BT2 :-Nêu yêu cầu làm bài
- GV nhận xét.
BT3: -Gợi ý làm bài
- GV nhận xét.
- HS đọc lại.
- Có 4 câu
-Ngày, Quốc, Phụ, Lao, Thiếu, Ngừơi
- Đọc và rút ra từ khó – phận tích viết bảng: Ngày, Quốc, Phụ, Lao, Thiếu, Ngừơi
- Viết bài vào vở.
-HSKK: viết bé Hà
Soát lỗi
BT2 :Điền vào chỗ trống c hay k?(làm bảng lớp – cá nhân)
HS đọc yêu cầu.
- Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
BT3: Điền vào chỗ trống : Nghỉ hay nghĩ :
- HS đọc yêu cầu.( Lảm VBT – cá nhân)
-Nghỉ học, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
4)Củng cố- Dặn dò:
- HS biết lại những chữ còn sai.
- Tập sửa lại những lỗi sai cho đúng.
- Viết trước bài “ Ông và cháu”
**********************************
Toán 
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hay hai chữ số.
- Giải bài toán có một phép trừ( Số tròn chục trừ đi một số). HSNK : BT2. HSKK: so sánh phạmvi 5
-GDHS tích cực trong học tập
II.Chuẩn bị
GV:Bộ ĐDHT
HS: SGK , Bộ ĐDHT
III.Các hoạt động dạy- học
1)Ổn định : Hát
2)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập
3)Bài mới: Số tròn chục trừ đi một số.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* Hoạt động 1: Phép trừ 40 – 8 
-GV nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-Viết lên bảng: 40 – 8
-Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
- Yêu cầu đặt tính và tính:
- Yêu cầu hs nhắc lại cách trừ.
- Giới thiệu phép trừ 48 – 18 
Tiến hành tương tự như trên để HS rút ra cách trừ:
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hành
BT1: - Nêu yêu cầu làm bài
=> Hỗ trợ HSCHT tính.
-GV nhận xét.
Bài 2: 
-Nêu yêu cầu bài làm
- GV nhận xét
Bài 3:
-Gợi ý làm bài
-GV tóm tắt
Có : 2 chục que tính
Bớt :5que tính
Còn : que tính?
Hỏi 2 chục là bao nhiêu?
-Nhận xét.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
-HS thao tác trên que tính, và trình bày kết quả
:còn 32 que tính.
- Đặt tính:	_40
	 8
	 32
 	* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 	2, viết 2, nhớ 1.
	* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.	
_40 * 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, 
 18 viết 2 nhớ 1.
 22 * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
BT1: Tính ( Bảng con – cá nhân)
 _60	_50	 _90
 9	 5	 2 
 _80 _30 _80 
 17 11 54
HSKK: 1<2, 2<3, 3<4, 4<5
Bài 2: Tìm x: ( làm bảng lớp)( HSNK)
a) x+9=30 b)5+x=20 c) x+19=60
 x=30-9 x=20-5 x=60-19
 x=21 x=15 x=41
Bài 3:Toán giải ( làm tập- cả lớp)
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài
 Bài giải
	 2 chục = 20
	 Số que tính còn lại là:
	 20 – 5 = 15 (que tính)
	Đáp số: 15 que tính.
4)Củng cố-Dặn dò:
 -Yêu cầu HS đặt tính và tính: 80 – 7, 60 – 16.
- Làm vở bài tập.
- Xem trước bài 11 trừ đi một số : 11-5
**********************************
Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017
Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( T2 )
 I/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập, biết được ích lợi của chăm chỉ học tập.
 - Thực hiện đúng giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.
 - Có thái độ tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu thảo luận 
III/ Hoạt động dạy – học:
 1/ Ổn định 
 2/ Kiểm tra bài cũ: GV: Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ? 
 Nhận xét đánh giá.
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Đóng vai 
 - Chia nhóm, đưa ra tình huống, yêu cầu HS thảo luận và đóng vai, theo dõi nhận xét chốt lại ( HS cần đi học đều và đúng giờ)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Chia nhóm đưa ra tình huống và yêu cầu thảo luận. 
 -Theo dõi giúp đỡ và chốt lại 
a) Không tán thành
b) Tán thành
c) Tán thành 
d) Không tán thành
* GDHS: Thực hiện đúng giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.
Hoạt động 3: “Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ”
- GV hd quan sát tranh và đọc câu chuyện
- GV hd HS trả lời phần đọc hiểu
-Câu 1:
-Câu 2:
-Câu 3: 
-Câu 4:
-Câu 5:
GV chốt : câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, sự quan tâm của Bác đối với những người xung quanh. 
GDHS: quan tâm với những người xung quanh.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai, nhận xét.
- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
-HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời
- Vì mùa đông đến, Bác ở tầng 2 gió lạnh.
- Vì ngoài trời gió lạnh hơn.
- Nhường cho người lính gác chiếc lò sưởi điện
- “Bác nằm trên nhà đã có chăn đắp ấm rồi.”
- HS nêu
 4/ Củng cố- Dặn dò
 - GV hỏi: Chăm chỉ học tập có tác dụng gì ?
 - Xem trước bài: “Quan tâm giúp đỡ bạn bè”
Toán
11 trừ đi một số: 11-5
I.Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5. HSNK: làm hết BT1; BT3. HSKK : so sánh phạm vi 5
-GDHS tích cực trong học tập 
II.Chuẩn bị
1.GV: Bộ thực hành toán ( thiết bị)
2.HS: Bộ thực hành toán 
III.Các hoạt động dạy- học
1)Ổn định : Hát
2)Kiểm tra bài cũ : Số tròn chục trừ đi một số.
- HS thực hành bảng lớp đặt tính và tính: 50 -12, 90-36
3)Bài mới : 11 trừ đi một số: 11 -5
*HĐ1: Phép trừ 11 – 5 
-Đưa ra bài toán: có 11 que tính (Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Viết lên bảng: 11 – 5=?
- Yêu cầu Hs đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
*HĐ2: Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính vào SGK rồi trình bày
=> Hỗ trợ HSKT tính
Bài 2:
-Gợi ý làm bài
-GV nhận xét.
Bài 3:
-Gợi ý làm bài.
- Nhận xét
Bài 4:
-Gợi ý phân tích đề
- GV hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào?
=> Hỗ trợ HSCHT đặt câu lời giải
- GV chấm điểm và sửa bài.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
	 _11
	 5
	 6	
1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- HS lập được bảng cộng như SGK.
Bài 1: Tính nhẩm (làm miệng – CN)( HSNK thêm cột b)
- HS trình bày như SGK.
- KQ là:a) 11,11,2,9 Cột 2:11;11;3;8
 Cột 3:11;11;4;7 Cột 4: 11;11;5;6
b) Cột 1: 5 Cột 2: 1 Cột 3: 7
-HSKK : 0<1,0<2, 0<3, 0<4
Bài 2: Tính : (làm bảng con – cá nhân)
- HS đọc yêu cầu.
 _11	_11	_11
	 7	 8	 3
 Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: ( bảng lớp – HSNK)
a/ 11 và 7; b/ 11 và 9; c/ 11 và 3 
 Bài 4: làm tập - cả lớp
- HS đọc đề bài.
- Cho đi nghĩa là bớt đi.
 - Giải bài tập 
Bài giải
Số quả bóng bay Bình còn lại là:
 11-4= 7 ( quả bóng)
 Đáp số: 7 quả bóng 
4) Củng cố-Dặn dò:
- HS đọc lại bảng 11 trừ đi một số.
-Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5
***********************************
Tập đọc 
BƯU THIẾP
I/ Mục đich yêu cầu:
-Hiểu tác dung của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp , phong bì thư
-Đọc đúng , rõ ràng toàn bài ; Biết nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ.Trả lời được các câu hỏi SGK. HSKK: ông, bà
-GDHS tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị
GV: ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. 
HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. Các hoạt động dạy học:
1) ổn định : 
2) Bài cũ : Sáng kiến của bé Hà.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
3) Bài mới: Bưu thiếp
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HĐ 1:Luyện đọc : 
Giới thiệu bài :Cho hs xem bưu thiếp và phong bì
-Đọc mẫu ,TTND ,giới thiệu tác giả 
*Đọc từng câu :
-Luyện đọc từ khó :
*Đọc từng đoạn trước lớp 
-Luyện đọc câu khó :
-Giải nghĩa từ :
*Đọc từng đoạn trong nhóm 
*Thi đọc giữa các nhóm .
HĐ 2:Tìm hiểu bài
1/ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì 
2/ Bưu thiếp thứ hai là ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
3/ Bưu thiếp dùng để làm gì?
4/Viết một bưu thiếp chúc thọ (hoặc chúc mừng sinh nhật ông bà
- HD HS nêu nội dung.
- Hs đọc nối tiếp .
*bưu thiếp, năm mới, nhiều ,niềm vui, Phan Thiếp, Bình Thuận, V ĩnh Long..
Đọc nối tiếp
-Người gửi://Trần Trung Nghĩa/Sở giáo dụcvà đào tạo Bình Thuận//
-Người nhận //Trần Hoàng Ngân/18/dường Võ Thị Sư /Thị xã Vĩnh Long /tỉnh Vĩnh Long .//
*Bưu thiếp, nhân dịp .
Cá nhân
HSKK: ông, bà
Thảo luận nhóm đôi – nhóm trình bày
HS đọc thầm trả lời
*Của cháu gửi cho ông .Gửi để chúc mừng ông năm mới .
*Ông gửi cho cháu .Gửi để báo tin ông bà đ nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
HS thảo luận nhóm đôi
*BT để chúc mừng , thăm hỏi , nhắn tin, thông báo vắn tắt tin tức
*HS tập viết bưu thiếp.
 4)Củng cố - Dặn dò: Bưu thiếp dùng để làm gì?
 Tập viết bưu thiếp
 Chuẩn bị bài “Bà chu”
********************************************
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I.Mục đích yêu cầu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng( BT1, BT2) Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại.( BT 3)
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.( BT4).HSKK: cha, mẹ
- Quan tâm đến người thân của mình.
II.Chuẩn bị
GV:bảng phụ viết sẵn BT4.
HS: VBT
III.Các hoạt động dạy- học
1)Ổn định : hát
2)Kiểm tra bài cũ: kiểm tra dụng cụ học tập
3)Bài mới : Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* Hường dẫn làm bài
Bài 1:làm bảng phụ 
- GV nhận xét.
Bài 2: làm miệng – cá nhân
-Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
- GV nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3: làm VBT- cá nhân
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ? Còn họ ngoại?
=> hỗ trợ HSCHT làm bài
- GV nhận xét.
Bài 4: làm VBT – cá nhân
-Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
-Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.
- GV chấm bài và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu:Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu.
-HSKK: nêu từ chỉ họ hang ->cha, mẹ
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hs nêu :Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít
- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- HS chia nhóm nêu:
- HS trả lời.
Họ ngoại
Họ nội
Ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, 
Ông nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,
- Đọc yêu cầu, đọc câu chuyện trong bài.
- Cuối câu hỏi.
- HS làm vào vở BT
4)Củng cố- Dặn dò:
- HS đọc lại chuyện vui và thể hiện các dấu đã điền đúng.
- Hoàn thành các bài vào VBT.
- Xem trước bài: “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc tronh nhà”
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2017
Tiết đọc thư viện
ĐỌC TO NGHE CHUNG
VƯỜN MẪU GIÁO SE SẺ
I.MỤC ĐÍCH
-Thu hút và khuyến khích tham gia vào việc đọc.
-Giáo viên làm mẫu việc đọc tốt.
-Giúp HS xây dựng thói quen đọc.
II. CHUẨN BỊ 
-GV: Truyện “Vườn mẫu giáo se sẻ” – mã màu cam.
-HS: vở
III-TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1.Ổn định, giới thiệu
HĐ2.HĐ đọc chính
*Trước khi đọc
1.Cho HS xem trang bìa 
2.a Đặt câu hỏi về tranh trang bìa
- Em thấy gì trong tranh?
- Theo em các bạn đang làm gì? 
- Các em đoán xem ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện này?
2.b Đặt câu hỏi liên hệ cuộc sống HS
2.c Đặt câu hỏi phỏng đoán: Điều gì sẽ xảy ra với các nhân vật trong truyện?
3. Đặt câu hỏi về tranh ở trang đầu tiên:
- Em thấy gì trong tranh?
4.Giới thiệu về sách : Tác giả Mai Tử Hàm, hoạ sĩ Bốc Giai Mi.
5.Giới thiệu 3 từ mới: ước mơ, thiên tài, ba hoa
**Trong khi đọc
Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn.Dừng lại 3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán. 
***Sau khi đọc
1.Cho HS xem tranh và đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra: 
-Câu chuyện xảy ra ở đâu? 
-Nhật vật chính là ai? 
-Các nhân vật bàn về điều gì? 
2.Đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện: Điều gì xảy ra đầu tiên? Điều gì xảy ra tiếp theo? Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện?
3.Đặt câu hỏi “tại sao”
HĐ3.Hướng dẫn HS sắm vai: Hướng dẫn HS sắm vai (mẩu chuyện vừa đọc)
-Hd HS xác định nhân vật.
-Mời HS xung phong sắm vai
-HD HS xác định các nhân vật ở từng đoạn (3-4đoạn)và sắm vai (Quan sát tranh và đặt câu hỏi về những điều đã xảy ra ngay ở phần đó)
-Yc HS sắm vai toàn bộ 3 phần chính của câu chuyện
HĐ4.Củng cố, dặn dò, khen ngợi
-HS lắng nghe
-HS quan sát và trả lời
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, quan sát, trả lời
-HS quan sát và trả lời
-HS thực hiện theo hướng dẫn
************************
Chính tả (Nghe – viết)
ÔNG VÀ CHÁU
 I.Mục đích yêu cầu
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. Sai không quá 5 lỗi. HSKK: cha, mẹ
- Rèn HS viết bài chính tả sạch đẹp. Làm được bài tập 2, BT3 b. 
 - GD HS cẩn thận khi viết bài
 II.Chuẩn bị
1.GV: bài chính tả
2.HS: bảng con, VBT
III.Các hoạt động dạy- học
1)Ổn định : 
2)Kiểm tra bài cũ : Ngày lễ
- HS viết lại những chữ còn sai: Ngày Quốc tế, hằng năm,Thiếu nhi,..
3)Bài mới : Ông và cháu
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* HĐ1: Luyện viết từ khó .
-GV đọc bài chính tả
+Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
+Khi đó ông đã nói gì với cháu.
- GV giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
-Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Luyện viết từ dễ sai:
* HĐ2: Hướng dẫn viết bài .
-Hướng dẫn viết từng câu
=>Lưu ý cách trình bày
-Đọc lại bài
-GV chấm bài, nhận xét, sửa bài.
* HĐ3: Thực hành
BT2:
-Nêu yêu cầu làm bài
- GV nhận xét, tuyên dương những hs tìm đúng, nhiều.
BT3:-Gợi ý làm bài
- GV nhận xét.
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- Có hai khổ thơ.Mỗi câu có 5 chữ.
- phân tích viết bảng con: vật thi, thủ thỉ, trời chiều, rạng sáng,
- Viết bài vào vở.
- HSKK : chép cha, mẹ
Soát lỗi
BT2: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng cữ c, 3 chữ bắt đầu bằng k (làm miệng-cá nhân)
- HS đọc yêu cầu.
+C: càng, căng, cũng, cá, con, cò, công, 
 +K:ke,kẽ,kèn,kém,kiếm, kiếng, kiểng, 
BT3: Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?( làm VBT- Cá nhân)
- HS đọc yêu cầu.
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
4)Củng cố - Dặn dò:
- HS viết lại những từ còn sai.
- Làm BT3a, viết lại những chữ sai cho đúng.
- Tập viết trứơc bài “Bà cháu”
************************* 
Toán
31- 5
I.Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31-5. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. HS NK: làm hết bài tập 1,2. HSKK : so sánh phạm vi 5.
-GDHS tích cực trong học tập
II.Chuẩn bị
1.GV: bộ thực hành toán (thiết bị)
2.HS: bộ thực hành toán
III.Các hoạt động dạy- học
1)Ổn định : hát
2)Kiểm tra bài cũ : 11 trừ một đi một số : 11- 5
- HS đọc bảng 11 trừ đi một số
- HS thực hiện : 11-7; 11-6
3)Bài mới: 31-5
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*Hoạt động 1: Phép trừ 31 – 5
- GV nêu :Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Vậy 31 – 5=?
- Yêu cầu HS tự đặt tính và nêu cách tính.
* Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 
- Gợi ý làm bài
=> Hỗ trợ HSCHT tính
- GV nhận xét.
 Bài 2:
-Nêu yêu cầu làm bài
-HSNK làm mẫu câu c
=> Hỗ trợ HSCHT đặt tính
 Bài 3: 
- Hướng dẫn phân tích đề bài
- GV tóm tắt.
	Có	: 51 quả trứng.
	Lấy đi	: 6 quả trứng.
	Còn lại: quả trứng?
Nhận xét.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Thao tác trên que tính và trình bày kết quả: còn lại 31 que tính.
- 31 - 5 = 26.
_31 + 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, 
 5 viết 6, nhớ 1.
 26 + 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 .
 Bài 1 : Tính ( làm SGK – CN) ( HSNK làm cả bài)
- HS đọc yêu cầu:
 _51 _41 _61 _31 _81
 8 3 7 9 2
HS NK: 
_21 _71 _11 _41 _91
 4 6 8 5 9
-HSKK: 0<1, 0<2, 0<3, 0<4, 0<5 
 Bài 2: đặt tính rồi tính hiệu( làm bảng –cá nhân)
- HS đọc yêu cầu.
a)_ 51	b)_21	 	c)_71
	 4	 6 	 8
	Bài 3: làm tập 
- HS đọc đề bài.
- Làm bài vào tập
Bài giải
	Số quả trứng còn lại là:
	51 – 6 = 45 (quả trứng)
	Đáp số: 45 quả trứng.
Bài 4: làm miệng .
- Đọc câu hỏi.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
- Nhiều học sinh nhắc lại.
4)Củng cố- Dặn dò:
- HS thực hiện đặt tính và tính: 31-8 , 31-4
- Thực hiện lại các phép tính
- Xem trước bài “51-15”
******************************
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015
Kể chuyện 
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ Mục tiêu:
 - Dựa vào ý chính kể lại được từng đoạn câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung ( HS NK). HSKK: nêu tên câu chuyện.
 - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét ý kiến của bạn, kể tiếp được lời bạn.
 - Cần biết quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết ý chính từng đoạn 
III/ Hoạy động dạy – học: 
 1/ Ổn định 
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 3/ Bài mới: GV giới thiệu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà” 
Hoạt động 1: HD kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý chính.
 - Treo bảng phụ đã viết các ý chính của từng đoạn.
 - HD HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý: 
 + Bé Hà là một cô bé như thế nào? 
 +Bé Hà có sáng kiến gì? 
 +Bé giải thích vì sao có ngày lễ ông bà?
 - HD kể trong nhóm
 - Yêu cầu thi kể giữa các nhóm, theo dõi.
 Hoạt động 3: HD kể lại cả câu chuyện. 
 - Yêu cầu 3 HS đại diện nhóm 1 tiếp nối nhau kể 3 đoạn truyện. 
-Sau đó đến 3 HS của nhóm 2, nhóm 3
-Theo dõi giúp đỡ.
- Theo dõi.
- HS kể, nhận xét
-HSKK nêu tên câu chuyện
- HS trong nhóm lần lượt kể đại diện các nhóm kể lại. 
- HS kể theo dõi chọn CN kể hay.
- Theo dõi lắng nghe.
- Các nhóm cử đại diện thi kể chọn CN kể hay.
 4/ Củng cố– Dặn dò: 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện, rút ra ý nghĩa câu chuyện và GD HS có ý thức quan tâm chăm sóc ông bà và người thân trong gia đình. 
 -Về nhà tập kệ lại câu chuyện.
***************
Toán
51 - 15 
I.Mục tiêu
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu. HSKK: so sánh phạm vi 5
- HS NK: Làm cả BT1, BT2, BT3
II.Chuẩn bị
GV: bộ thực hành toán ( Thiết bị)
HS: Bộ thực hành toán
III.Các hoạt động dạy- học
1)Ổn định : 
2)Kiểm tra bài cũ : 51 - 5
- HS thực hiện đặt tính và tính: 31-7 ; 31-8
3)Bài mới : 51-15
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* HĐ1: Phép trừ 51 – 15
-Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 51-15=?
- Yâu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính.
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
* HĐ2:Thực hành
Bài 1: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc