Giáo án Tuần 03 - Lớp 1

Tiết 3 + 4: Tiếng việt

Bài 8: l – h

1. Mục tiêu dạy học:

 Sau tiết học, HS có khả năng:

1.1.Kiến thức

 Nhận biết được chữ l, h và tiếng lê, hè

1.2. Kĩ năng:

 Đọc được câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.

1.3. Thái độ:

 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: le le

2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu

2.1. Cá nhân

- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.

- Các hình ảnh hoặc vật có chữ l, h in và chữ l, h viết

2.2. Nhóm học tập

- Thảo luận nhóm tìm chữ l, h trong các đoạn văn bản, qua sách báo.

- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt

3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp

3.1. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm l - h.

* Mục tiêu: Nhận biết được chữ ghi âm l - h, tiếng lê - hè.

* Cách tiến hành:

a. Dạy chữ ghi âm l:

 

docx 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 03 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c tiêu: HS viết đúng âm tiếng ứng dụng vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẩn HS viết theo dòng.
 - HS viết vở tập viết: o, c, bó, cỏ
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói.
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung vó bè.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Trong tranh em thấy gì?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Vó bè dùng làm gì?
- Vó bè thường đặt ở đâu? Quê hương em có vó bè không?
- Em còn biết những loại vó bè nào khác?
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh thi đua viết bảng chữ o, c và đọc chữ bò, cỏ
- Gv đưa câu văn để HS tìm chữ o, c “Nghỉ hè, bố đưa bé Lê đi thăm trại bò sữa ở Ba Vì ở đó có rất nhiều cỏ”
- Tìm tiếng ngoài bài có âm o, c? – HS thi tìm 
- GV nhận xét chữ viết của HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Củng cố bài.
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV hỏi hôm nay cô dạy mấy âm mới?
5.2. Các nhiệm vụ học tập cho bài sau
- Về tìm chữ o, c qua sách báo
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 10 ô, ơ
 - Các hình ảnh hoặc vật có âm ô, ơ
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tiết 1 + 2: Tiếng việt
Bài 10: ô – ơ
1. Mục tiêu dạy học:
 Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
 Nhận biết được chữ ô, ơ; tiếng cô, cờ
1.2. Kĩ năng: 
 Đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ
1.3. Thái độ:
 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: bờ hồ
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có chữ ô ,ơ in và chữ ô, ơ viết
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm tìm chữ ô, ơ trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm ô – ơ.
* Mục tiêu: Nhận biết được chữ ô - ơ tiếng cô – cờ
* Cách tiến hành:
a. Dạy chữ ghi âm ô
- Nhận diện chữ: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ.
- GV hỏi: So sánh ô và o?
- HS thảo luận và trả lời: giống chữ o; khác ô có thêm dấu mũ.
- Phát âm và đánh vần: ô, cô (Cá nhân- đồng thanh)
- HS ghép chữ ô, cô đánh vần, đọc trơn: cô
b. Dạy chữ ghi âm ơ:
- Nhận diện chữ: Chữ ơ gồm một chữ o và dấu râu.
- GV cho HS so sánh ơ và o?
+ Giống: đều có chữ o
+ Khác: ơ có thêm dấu râu ở phía trên bên phải.
+ Phát âm và đánh vần tiếng: ơ, cờ (Cá nhân- đồng thanh)
- HS ghép chữ ơ, cờ đánh vần, đọc trơn: cờ
3.2. Hoạt động 2: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng âm tiếng vừa học
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết bảng con.
- Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt viết)
- Viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng
* Mục tiêu: HS đọc được các tiếng ứng dụng hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở.
* Cách tiến hành: 
- HS đọc GV kết hợp giảng từ.
- Đọc lại toàn bài trên bảng (Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp)
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng bé có vở vẽ
* Cách tiến hành: 
- HS đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sữa lỗi phát âm.
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS thảo luận và trả lời: bé có vở vẽ
- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm mới học (gạch chân: vở) 
- HS đọc thầm và phân tích tiếng vở
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân- đồng thanh) 
- Đọc SGK (Cá nhân- đồng thanh
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng âm tiếng ứng dụng vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẩn HS viết theo dòng.
 - HS viết vở tập viết: ô, ơ, cô, cờ.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói.
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung bờ hồ.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Trong tranh em thấy gì?
- Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại sao em biết?
- Bờ hồ trong tranh đã được dùng vào việc nào?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Kết luận: Bờ hồ là nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh thi đua viết bảng chữ ô, ơ và đọc chữ cô, cờ.
- Gv đưa câu văn để HS tìm chữ ô, ơ “Nghỉ hè, cô đưa bé Lê đi thăm cột cờ ở Hà Nội”
- Tìm tiếng ngoài bài có âm ô, ơ? – HS thi tìm 
- GV nhận xét chữ viết của HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV hỏi hôm nay cô dạy mấy âm mới?
5.2. Các nhiệm vụ học tập cho bài sau
- Về tìm chữ ô, ơ qua sách báo
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 11 ôn tập.
 - Các hình ảnh hoặc vật có âm đã học.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________
Tiết 3: Toán
Bé hơn, dấu 
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Bước đầu biết so sánh số lượng.
- Biết sử dụng từ "bé hơn" và dấu để so sánh các số.
- So sánh được các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn, lớn hơn.
1.2. Kỹ năng:
 Có kĩ năng quan sát và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy cá nhân, rèn kỹ năng so sánh cho HS,..
1.3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị 1 tấm bìa ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu bảng nhóm, bộ đồ dùng học toán
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về các số 1, 2, 3, 4, 5.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ được khái niệm về các số 1, 2, 3, 4, 5. 
* Cách tiến hành
- HS viết số thích hợp vào ô trống.
1
2
4
5
3
2
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS đọc các số sau.
1 2 3 4 5 5 4 3 2 1
- GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3. 2. Hoạt động 2: Nhận biết quan hệ bé hơn, lớn hơn.
* Mục tiêu: HS biết so sánh số lượng và sử dụng từ (bé hơn, dấu ) để diễn đạt kết quả so sánh.
* Cách tiến hành
- Giới thiệu 1 1.
- Giới thiệu tranh vẽ như SGK và hỏi:
- HS quan sát trả lời
+ Bên trái có mấy ôtô?, mấy con bướm?
+ Bên trái có 1 ô tô. Có 2 con bướm.
+ Bên phải có mấy ôtô?, Mấy con bướm?
+ Bên phải có 2 ô tô. Có 1 con bướm.
+ Bên nào có số ô tô ít hơn?. Bên nào có số nhiều hơn?
+ Bên trái có số ô tô ít hơn. Bên phải có số nhiều hơn.
+ Vậy 1 ô tô như thế nào so với 2 ô tô? Hai con bướm như thế nào với 1 con bướm?
+ Bên trái có số ô tô ít hơn. Bên phải có số con bướm nhiều hơn.
- Yêu cầu 1 số HS nhìn tranh nhắc lại 1 ô tô ít hơn 2 ô tô và 2 con bướm nhiều hơn một con bướm.
- HS lần lượt nhắc lại.
- GV treo tranh hỏi tương tự để HS so sánh1 hình vuông với 2 hình vuông, 2 hình tròn với 1 hình tròn.
- 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn.
- 1 ô tô có ít hơn 2 ô tô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn. Ta nói 1 bé hơn 2 và 2 lớn hơn 1, viết như sau 1 1.
- GV giới thiệu dấu đọc là bé hơn. Lớn hơn.
- GV ghi bảng 1 1 yêu cầu HS đọc
- HS đọc 1 bé hơn 2, 2 lớn hơn 1.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3.3. Hoạt động 3: Nhận biết quan hệ bé hơn.
* Mục tiêu: HS biết so sánh số lượng và sử dụng từ (bé hơn, dấu ) để diễn đạt kết quả so sánh.
*Cách tiến hành.
- Giới thiệu 2 2
- Tương tự với các hình còn lại GV giảng để HS so sánh 2 và 3, 3 và 2.
- 2 bé hơn 3, 3 lớn hơn 2
- GV ghi bảng 1 1; 3 > 2; 4 > 3; 5 > 4;
- HS lần lượt đọc
1 1, yêu cầu HS đọc
- GV nhận xét và tuyên dương.
3.4. Hoạt động 4: HS làm bài tập vận dụng.
* Mục tiêu: HS đọc, viết được dấu .
* Cách thức tiến hành.
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 17, 19 SGK
- Mục đích: HS đọc, viết được dấu .
- GV nêu yêu cầu
- Để viết dấu bé cô đặt bút ở đường kẻ ngang thứ 2 kéo xiên sang trái rộng 2 ô sao cho gặp đường kẻ ngang thứ nhất sau đó kéo xiên sang phải 2 ô sao cho gặp đường kẻ đậm 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS làm bài cá nhân.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - HS, GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 17, 19 SGK
 - Mục đích: HS đọc, viết được theo mẫu.
- GV giới thiệu tranh 1 hỏi:
- HS quan sát trả lời
- Tương tự GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành các câu còn lại
- HS thảo luận làm bài, 1 số HS trình bày kết quả
 - GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
 + Bài 3: HS làm bài tập 3 trang 18, 20 SGK
 - Mục đích: HS đọc, viết được theo mẫu.
 - GV yêu cầu HS quan sát mẫu và hỏi:
 - HS quan sát, trả lời
 - Tương tự GV yêu cầu HS làm bài vào vở
 - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
 + Bài 4: HS làm bài tập 4 trang 18, 20 SGK
 - Mục đích. HS viết, đọc được dấu vào ô trống.
 - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn cách chơi.
- HS lắng nghe
- HS tiến hành chơi
- Tổ chức HS thi tiếp sức hoàn thành bài tập
+ GV phổ biến luật chơi, cách chơi, thời gian chơi cho HS
+ Tổ chức chơi
+ GV nhận xét kết quả, tuyên dương đội chơi dành phần thắng.
+ Bài 5: HS làm bài tập 5 trang 18, 20 SGK
 - Mục đích: HS nối được ô vuông với số thích hợp.
- GV nêu yêu cầu
- HS lắng nghe
- GV hỏi 1 bé hơn những số nào trong các số đã cho?
- 1 bé hơn 2, 3, 4, 5
- Các em sẽ nối ô trống với các số 2, 3, 4, 5
- GV chia HS thành 3 nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm mỗi nhóm làm 1 ý của bài tập
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng
4. Kiểm tra, đánh giá.
 Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- GV tổ chức HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” GV giơ que tính để HS so sánh que tính từ đó so sánh số tương ứng
+ GV phổ biến luật chơi
+ Tổ chức HS chơi
+ GV nhận xét kết quả, tuyên dương những học sinh có kết quả đúng và nhanh nhất
- GV nhận xét tiết học
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập và phiếu bài tập, hình các con bướm, con thỏ, hình vuông,
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
	Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
Tiết 1 + 2: Tiếng việt
Bài 11: Ôn tập
1. Mục tiêu dạy học:
 Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- HS đọc, viết một cách chắc chắn âm, chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, o, ơ
1.2. Kĩ năng:
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể hổ.
1.3. Thái độ:
 Đọc đúng các từ ngữ & câu ứng dụng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có: ê, v, l, h, o, c, o, ơ.
2.2. Nhóm học tập
Thảo luận nhóm tìm các âm đã học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, o, ơ trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Nhận diện các âm đã học
- Tuần qua chúng ta đã học những âm gì?
(ê, v, l, h, o, c, o, ơ)
- Gắn bảng ôn 
* Mục tiêu: HS đọc được âm từ ứng dụng đã học.
* Cách tiến hành:
- Các chữ và âm vừa học:
- GV treo bảng ôn 1 (B 1)
- Ghép chữ thành tiếng:
-Tìm tiếng có âm đã học, chỉnh sữa phát âm
- Đọc từ ngữ ứng dụng:
3.2. Hoạt động 2: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng cá từ ứng dụng
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn viết từng dòng vào vở.
- Tập viết từ ngữ ứng dụng: lò cò, vơ cỏ
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Đọc lại bảng ôn
- Đọc câu ứng dụng:
- GV hỏi: Nhận xét tranh minh hoạ
- Tìm tiếng có âm vừa học.
3.4. Hoạt động 4: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các chữ còn lại trong vở tập viết.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS viết theo dòng vào vở.
3.5. Hoạt động 5: Kể chuyện
* Mục tiêu: Kể lại chuyện về hổ.
* Cách tiến hành:
- GV kể một cách truyền cảm có tranh minh hoạ như sách giáo khoa.
- Hình thức kể theo tranh: GV chỉ tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh thể hiện (Theo 4 tranh).
+ Tranh 1: Hổxin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
+ Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp, học tập chuyên cần.
+ Tranh 3: Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt.
+ Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên 1 cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
- Ý nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh thi đua viết bảng chữ: ê, v, l, h, o, c, o, ơ
- Gv đưa câu văn để HS tìm các chữ: ê, v, l, h, o, c, o, ơ
“Nghỉ hè, bố đưa bé đi nghỉ mát ở Đà Nẵng”
- Tìm tiếng ngoài bài có âm ê, v, l, h, o, c, o, ơ
- HS thi tìm 
- GV nhận xét chữ viết của HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- Về tìm chữ ê, v, l, h, o, c, o, ơ qua sách báo.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 12: i - a
- Các hình ảnh hoặc vật có âm i - a
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________
Tiết 4: Toán
Luyện tập
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- HS cuûng coá quan heä “lôùn hôn” vaø “beù hôn”.
- Biết khái niệm bé hơn, lớn hơn; cách sử dụng các dấu khi so sánh hai số.
- Bước đầu giới thiệu về dấu bé hơn, lớn hơn.
1.2. Kỹ năng:
 Có kĩ năng quan sát và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy cá nhân, rèn kỹ năng so sánh cho HS,..
1.3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị 1 tấm bìa ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu , bảng nhóm, bộ đồ dùng học toán
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về bé hơn, lớn hơn.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ được khái niệm về bé hơn, dấu . 
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu, HS quan sát.
- HS làm bài vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS đọc các phép tính.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3. 2. Hoạt động 2: HS làm bài tập vận dụng
* Mục tiêu: HS đọc, viết được dấu .
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập 1 trang 21 SGK
- Mục đích: HS đọc, viết được dấu vào chỗ chấm.
- Cho HS neâu yeâu caàu cuûa baøi 1
- HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
- HS, GV nhận xét
- GV giới thiệu trực tiếp.
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- HS, Gv nhận xét tuyên dương những HS làm bài tốt.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 21 SGK
- Mục đích: HS đọc, viết được dấu vào ô trống theo mẫu.
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu, cách làm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài và nêu kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập 3 trang 21 SGK
- Mục đích: HS nối được ô vuông vào số thích hợp.
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu, cách làm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài và nêu kết quả.
- HS, GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
4. Kiểm tra, đánh giá.
 Sản phẩm cá nhân: Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). 
- GV trong các số đã được học, số nào bé nhất? số nào lớn nhất? số 5 lớn hơn những số nào?
- HS trả lời.
- Gv nhận xét.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
 - Cá nhân: HS về xem lại cách nhận biết dấu bé, dấu lớn. Chuẩn bị cho bài học sau phiếu kiểm tra bài cũ, bảng con, bộ đồ dùng học toán,.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________
Tiết 3: Thủ công
Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác (Tiết 2)
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Thực hành xé, dán hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
1.2. Kỹ năng:
- Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng.
- Có thể xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác có kích thước khác nhau.
1.3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ cho HS trong khi xé dán hình.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán.
2.2. Nhóm học tập: 
4 nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy A4, giáy màu các màu, hồ dán.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: HDHS quan sát, nhận xét.
* Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét đúng bài mẫu.
* Cách tiến hành:
- GV đưa bài mẫu đẹp về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác cho HS quan sát.
- HS quan sát nhận xét:
+ Đây là hình tam giác màu vàng.
+ Hình chữ nhật màu xanh.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm mẫu.
* Mục tiêu: HS quan sát và nhận nhận biết được thao tác xé, dán hình.
* Cách tiến hành:
- GV nêu lại thao tác xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- GV nêu lại thao tác dán hình.
- HS làm theo hướng dẫn. 
3.3. Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: HS xé và dán được hình chữ nhật, hình tam giác.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS xé hình chữ nhật, hình tam giác theo các bước đã hướng dẫn.
- HS xé hình.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- Sau khi HS xé xong hình GV cho HS dán hình vào vở.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- GV gọi HS nhắc lại thao tác xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- GV khen ngợi và tuyên dương HS.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác có kích thước khác nhau dán vào tờ giấy A4. HDHS dán hình chữ nhật, hình tam giác thành hình ngôi nhà, 
- Các nhóm thi xé, dán hình.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm hoàn thành xong trước có hình dán đẹp.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy nháp.
- Nhóm: 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị 3 tờ giấy nháp.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017
Tiết 1 + 2: Tiếng việt
Bài 12: i – a
1. Mục tiêu dạy học:
 Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
Học sinh nhận biết được chữ i và a; tiếng bi, cá.
1.2. Kĩ năng:
Đọc được câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
1.3. Thái độ:
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: lá cờ.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật âm i-a
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm tìm âm i-a trong các đoạn văn bản, qua sách báo..
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Nhận diện âm i - a
* Mục tiêu: nhận biết được âm I - a tiếng bi, cá.
* Cách tiến hành: Dạy chữ ghi âm i.
- Nhận diện chữ i: Chữ i gồm chữ nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên chữ i có dấu chấm.
- GV hỏi: So sánh i với các sự vật và đồ vật trong thực tế?
(Giống cái cọc cắm xuống đất)
- Phát âm và đánh vần: i, bi
- Dạy chữ ghi âm a:
- Nhận diện chữ: Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và một nét móc ngược.
- GV hỏi: So sánh a với i?
+ Giống: đều có nét móc ngược
+ Khác: a có thêm nét cong.
- Phát âm và đánh vần tiếng: a, cá
- Đọc lại sơ đồ ¯­
- Đọc lại cả 2 sơ đồ trên bảng
3.2. Hoạt động 2: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng quy trình âm và chữ đã học
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết bảng con:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Mục tiêu: HS đọc được các tiếng từ ứng dụng
+ bi, vi, li, ba, va, la.
+ bi ve, ba lô
- Đọc lại toàn bài trên bảng theo sơ đồ 1, sơ đồ2
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng: bé hà có 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12295188.docx