TẬP ĐỌC
Tiết 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU :
1 KT: Hiểu một số từ ngữ : Kinh ngạc , Trạng ,.
Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ
trạng nguyên khi mới 13 tuổi.Trả lời được câu hỏi SGK
2 KN: Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc bài văn với giọng kể, chậm rãi; bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn.
3 TĐ: Giáo dục ý chí vượt khó vươn lên trong cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1000 = 75000 18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 b) 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 9000 : 100 = 90 420 :10 = 42 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 -HS nêu yêu cầu - HS làm bài 70kg = 7yến 800kg = 8tạ 300tạ = 30 tấn Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU 1 KT: -Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ( đã, đang, sắp). -Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (BT1, 2, 3 trong SGK) 2 KN: Rèn kĩ năng tìm từ thành thạo 3 TĐ: -Vận dụng vào trong cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KT bài cũ : Động từ là gì ? Cho VD? -GV nhận xét . 2. Bài mới : - Giới thiệu bài : * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Bỏ Bài 2:Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ và thảo luận theo cặp . GV phát phiếu riêng cho một vài nhóm HS. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài3:Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng . Em hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bõ bớt từ - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng , mời 4 HS lên bảng làm bài, sau đó lần lượt giải thích truyện vui, giải thích cách sửa của mình. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò -Động từ là những từ chỉ gì ? chuẩn bị bài sau Tính từ 2HS thực hiện yêu cầu . -2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT -Các nhóm lên bảng trình bày . a) ngô đã thành cây rung b)Chào mào đã , Cháu vẫn đang xa,Mùa na sắp tàn HS đọc yêu cầu bài tập và truyện vui - Cả lớp suy nghĩ làm bài. 4 HS lên bảng làm bài - Đã thay bằng đang . .bỏ từ đang . bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. TOÁN Tiết 52 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1 KT: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính 2 KN: Rèn kĩ năng nhân thành thạo 3 TĐ : Biết vận dụng trong cuộc sống , ham mê học toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng kẻ sẵn mục b trang 60. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KT bài cũ : tích theo cách thuận tiện nhất a. 5 x 745 x 2 1250 x 623 x 8 GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài :Tính chất kết hợp của phép nhân b) Giảng bài * So sánh giá trị của biểu thức - GV viết lên bảng biểu thức *Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - GV treo bảng số - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích - GV : Đây là phép nhân có 3 thừa số - HS nêu nhận xét hai biểu thức , gv kết luận : - Gọi vài hs nhắc lại kết luận * Luyện tập Bài 1:Tính bằng hai cách theo mẫu sau -Cho HS xem cách làm mẫu - Yêu cầu HS tính theo hai cách Nhận xét sửa Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - GV viết biểu thức lên bảng – gọi hs lên bảng trình bày - GV chữa bài 3. Củng cố , dặn dò: - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. -HS nhắc lại tên bài HS tính và so sánh (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 a b c ( a x b ) x c a x ( b x c ) 3 4 5 ( 3 x 4 ) x 5 = 60 3 x ( 4 x 5 ) =60 5 2 3 ( 5 x 2 ) x 3 = 30 5 x ( 2 x 3 ) =30 4 6 2 ( 4 x 6 ) x 2 = 48 4 x ( 6 x 2 ) =48 ( a x b ) x c = a x ( b x c ) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba HS nêu yêu cầu BT và các phép tính -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở a. 4 x 5 x3 = (4 x 5) x 3= 20 x 3 = 60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3)= 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x(5 x 6) = 3 x 30 = 90 HS nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con a.13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 .5 x 2 x 34 = ( 5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 = 340 KỂ CHUYỆN (T11): BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU: 1 KT: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 2 KN: rèn kĩ năng kể rõ ràng 3 TĐ: Giáo dục lòng kiên trì, nhẫn nại, vượt lên bản thân mình để thành đạt . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Ổn định lớp 2 Bài mới : - Giới thiệu bài : Bàn chân kì diệu : a) Kể chuyện -GV kể lần 1- giới thiệu ông Nguyễn Ngọc Ký - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh phóng to trên bảng. b) Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập * Kể chuyện theo cặp : Yêu cầu HS trao đổi kể chuyện theo cặp . GV đi giúp đỡ từng nhóm. * Thi kể chuyện trước lớp Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. Yêu cầu mỗi nhóm thi kể 1 tranh. Tổ chức cho HS kể toàn truyện - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm , cá nhân kể hay nhất. - Câu chuyện em vừa kể có ý nghĩa gì ? 3. Củng cố dặn dò Các em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký ? Chuẩn bị bài sau Kể chuyện đã nghe đã đọc . 4. Nhận xét tiết học HS nhắc lại tên bài - HS theo dõi . - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. Mỗi em tiếp nối nhau kể từng tranh. Hs kể theo cặp Thi kể từng đoạn 3- 4 hs thi kể toàn bộ câu chuyện Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC (T22): CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU -1 KT: Hiểu nghĩa một số từ ngữ -Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2 KN: Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi + KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực 3 TĐ: Giáo dục ý chí quyết tâm, kiên trì nhẫn nại . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa trong bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. KT bài cũ : Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài Ông trạng thả diều và TLCH - GV nhận xét, cho điểm . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Có chí thì nên b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . Gv chia đoạn Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới . Nhắc HS nghỉ đúng Hs đọc trong nhóm Thi đọc Nhận xét tuyên dương - GV đọc mẫu lần 1 * Tìm hiểu bài . Câu1:Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên hayc xếp chúng vào 3 nhóm sau : +Khẳng định rằng có ý chí nhất định thành công +Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn +Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. Câu 2: Cách diễn đạt các câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, đễ hiểu ? Chọn ý em cho là đúng nhất để trả lời . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Nêu ý nghĩa câu tục ngữ ? b) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài. - HS nhẩm HTL cả bài. HS thi đọc thuộc lòng từng câu . Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố dặn dò : Nhắc lại ý nghĩa câu tục ngữ? Trong cuộc sống muốn thành công ta cần phải kiên trì , nhẫn nại , quyết tâm cao . Chuẩn bị bài sau Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi . 5. Nhận xét tiết học. - HS hát . 2 HS thực hiện yêu cầu . HS nhắc lại tên bài 1 HS đọc bài. HS đọc nối tiếp đoạn thơ : 2 lượt Hs đọc chú giải Ai ơi/ đã quyết . Đã đan/ thì Người có chí/ thì nên Nhà có nền/ thì vững. 2 -3 hs thi đọc 1 hs đọc HS suy nghĩ trả lời Có công mài sắt có ngày nên kim Người có chí thì nên +Ai ơi dã quyết thì hành Hãy lo bền chí câu cua +Thua keo này , bày keo khác. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Thất bại là mẹ thành công. Cách diễn đạt câu tục ngữ có những đặc điểm sau khiến người đọc dễ nhớ , dễ hiểu : Ngắn gọn , có nhịp cân đối. Cụ thể: - Có công mài sắt / có ngày - Ai ơi đã quyết thì Đã đan thì - Thua keo này ,/ bày Nhà có nền . - Hãy lo bề chí Dù ai câu chạch - Chớ tháy sóng cả . - Thất bại là mẹ. + Có hình ảnh: . Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành Người kiên trì câu chạch Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. ND : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. Hs đọc nối tiếp bài 3 – 5 HS thi đọc. - HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ, bài thơ Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn TẬP LÀM VĂN Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU : 1 KT: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi Ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK . - Bước đầu biết đóng vai trò trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra . 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày trước lớp + KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm 3 TĐ: Giào dục hs biết trao đổi ý kiến với người thân . II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC - Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp : 2.KT bài cũ: Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu - GV nhận xét ghi điểm. 3 . Bài mới : a) Giới thiệu bài : Luyện tập trao đổi với người thân . b) Hướng dẫn HS phân tích đề bài - Gọi HS đọc đề bài Cuộc trao đổi diễn ra với ai? Trao đổi về nội dung gì ? . Khi trao đổi cần chú ý điều gì? *) Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi - Gọi HS đọc gợi ý 1 - GV kiểm tra sự chuẩn bị cuộc trao đổi. - GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số nhân vật. - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Yêu cầu HS giỏi làm mẫu - Gọi HS đọc gợi ý 3 - Gọi HS đọc trả lời câu hỏi theo gợi ý trong SGK c) Từng cặp HS đóng vai trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS chọn bạn thực hành trao đổi lần lượt đổi vai cho nhau GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm tạo đổi hay nhất 4. Củng cố –dặn dò - Nêu tên bài học ? Để thực hiện nguyện vọng của mình các em nên làm gì ? Chuẩn bị bài sau Mở bài trong bài văn kể chuyện . 5. Nhận xét tiết học . - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS nhắc lại tên bài Gọi 1 HS đọc đề bài Giữa em với người thân trong gia đình : bố , mẹ, ông ,anh , chị. - Về một người có ý chí nghị lực vươn lên. . Hai người cần thể hiện sự khâm phục nhân vật trong truyện. -Lớp đọc thầm - 1 số HS lần lượt nói nhân vật mình chọn - HS nói nhân vật mình chọn . Hoàn cảnh sống . Nghị lực vượt khó . Sự thành đạt HS thực hành đóng vai . Từng cặp HS đóng vai trước lớp TOÁN (T53) : NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU : 1 KT: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số ; vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm. 2 KN: Rèn kĩ năng nhân thành thạo 3 TĐ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm -Tính bằng cách thuận tiện nhất 124 + 789 + 876 + 211 125 x 5 x 2 x 8 - GV nhân xét cho điểm . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài :Nhân với số tận cùng là chữ số 0 b) Giảng bài GV viết lên bảng phép tính 1 324 x 20 . 20 có số tận cùng là mấy ? . 20 bằng 2 nhân với mấy? Vậy ta có thể viết : Yêu cầu HS tính Vậy 1 324 x 20 bằng bao nhiêu? . 26 480 là tích của số nào? . Nhận xét gì về số 2 648 và 26 480? . 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Yêu cầu HS đặt tính và tính Cho HS nhắc lại cách nhân 1 324 x 20 * Phép nhân 230 x 70 HD tương tự như trên Vậy ta có : 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta có thể nhân như thế nào ? *) Thực hành : Bài 1:Đặt tính rồi tính -Chio HS làm bài vào bảng con, bảng lớp . Bài 2 : Tính - Gợi ý hs vận dụng nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để tính - Nhận xét 3. Củng cố , dặn dò: -Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta có thể nhân như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau Đề xi mét vuông 4. Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. - HS nhắc lại tên bài ( là 0 ) ( bằng 2 x 10 ) 1 324 x 20 = 1 324 x (2 x 10) = ( 1 324 x 2 ) x 10 = 2 648 x 10 = 26 480 1 324 x 20 = 26 480 Tích của 1324 x 2 . Thêm một chữ số 0 vào bên phải. .Có một chữ số 0 tận cùng 2 324 x 20 26 480 1 HS lên bảng tính .Lớp làm vào nháp. (23 x 10) x (7 x 10) = (23 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16 100 230 x 70 16 100 Hs trả lời HS nêu yêu cầu a, 13420 b, 13546 c, 5642 x 40 x 30 x 200 536800 406380 112840 - HS nêu yêu cầu BT a. 1326 x 300 =397800; b. 3450 x 20=69000 c. 1450 x 800 = 1 160 000 CHÍNH TẢ ( Nhớ-Viết ) Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU 1 KT: Nhớ viết lại đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT2 b 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài viết 3 TĐ: Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KT bài cũ : GV đọc cho HS viết : xôn xao, sản xuất , xuất sắc. - GV nhận xét sửa 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài :(Nh-v) Nếu chúng mình có phép lạ b) Giảng bài - GV đọc đoạn viết - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. những điều ước ấy là gì ? Chú ý tìm những từ dễ viết sai cho hs viết -GV đọc bài lần 2 nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ Yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại đoạn thơ tự viết bài . - GV chấm chữa 5, 7 bài . - GV nhận xét c) . Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b : - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu của bài , làm bài vào vở VBT. GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Viết lại các câu sau cho đúng chính tả - Cho 4 HS lên bảng viết lại vào bảng nhóm - GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu. - Cho HS thi đọc thuộc lòng những câu trên. 3.Củng cố dặn dò Viết lại các lỗi viết sai. Chuẩn bị bài sau : (Ngh-v)Người chiến sĩ giàu nghị lực. -3HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con HS nhắc lại tên bài - HS chú ý nghe . 2 hs đọc thuộc K1: cây mau lớn để cho quả; K2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc;K3: trái đất không còn mùa đông;K4: trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn). - hs viết bảng con, bảng lớp . Hạt giống, nảy mầm , trái bom HS viết bài vào vở. Hs soát lỗi HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở BT, 4hs lên bảng làm vào phiếu nổitiếngđỗtrạngbanthưởng..rấtđỗi...ông chỉ...nồi nhỏ............ HS nêu yêu cầu BT - 4 HS lên bảng viết, mỗi em 1 câu + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Xấu người đẹp nết + Mùa hè cá sông , mùa đông cá bể + Trăng mờ vẫn còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi có lở vẫn cao hơn đồi. Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2011 TOÁN Tiết 54 : ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1 KT: - Biết đề- xi mét vuông là đơn vị đo đo diện tích. -Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. Biết được 1 dm2 = 100 cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ đề-xi-mét vuông sang xăng-ti-mét vuông và ngược lại. 2 KN : Rèn kĩ năng đọc , viết đúng số đo đơn vị 3 TĐ: - Biết vận dụng vào cuộc sống . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HV cạnh 1 cm đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô có diện tích 1 cm2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KT bài cũ : Tính : 120 x 40 740 x 30 - GV nhân xét ghi điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài : Đề-xi – mét vuông b) Giảng bài -GV treo hình vuông có diện tích 1 dm 2 lên bảng và giới thiệu : Hình vuông trên bảng có diện tích là 1 dm2 Xăng – ti- mét vuông kí hiệu như thế nào? - Yêu cầu HS nêu kí hiệu đề-xi-mét vuông? * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 - GV nêu bài toán : Hãy tính diện tích HV có cạnh dài 1 dm 10 cm = bao nhiêu dm? HV có cạnh 10 cm có diện tích là bao nhiêu? . HV có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu? . Vậy 100 cm2 = 1 dm2 - Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 dm2 * Luyện tập Bài 1:Đọc - GV viết số đo lên bảng, gọi hs đọc - Nhận xét sửa Bài 2 : Viết theo mẫu : - HD HS xác định yêu cầu - Cho hs làm bài - GV chữa bài Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV viết đề bài lên bảng- Cho hs lên bảng điền lớp điền vào vở - GV chữa bài . 3. Củng cố dặn dò - 1dm2 bằng bao nhiêu cm2 và ngược lại? - Về làm các BT vào vở, chuẩn bị bài sau Mét vuông . 4. Nhận xét tiết học 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. HS nhắc lại tên bài Cạnh hình vuông là 1 dm. cm2 dm2 10 cm = 1 dm Là 100cm2 Là 1dm2 HS vẽ vào vở HS nêu yêu cầu bài tập - rồi đọc + 32 dm2 : Ba mươi hai đề xi mét vuông + 911 dm2 : chín trăm mười một đề xi mét vuông + 1952 dm2 : một nghìn chín trăm năm mươi hai đề xi mét vuông. + 492 000 dm2 bốn trăm chín mươi hai nghìn đề xi mét vuông. HS nêu yêu cầu bài tập -HS lớp làm vào vở Đọc số Viết số Một trăm linh hai đề xi mét vuông 102 dm2 Tám trăm mười hai đề xi mét vuông 812 dm2 Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề xi mét vuông 1969 dm2 Hai nghìn tám trăm mười hai đề xi mét vuông 2182 dm2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài 1 dm2 = 100 cm2 100 cm2 = 1 dm2 48 dm2 = 4800 cm2 2000 cm2 = 20 dm2 1997 dm2 = 199 700 cm2 9900 cm2 = 99dm2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 22 : TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU : 1 KT: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a, BT1 –Mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2) 2 KN: Rèn kĩ năng tìm từ thành thạo 3 TĐ: - Biết vận dụng trong cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KT bài cũ: Gọi 2HS lên bảng đặt câu có các động từ - GV nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Tính từ b. Nhận xét Bài 1, 2 Gọi HS đọc truyện - Gọi 2 HS đọc truyện - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác - boa trao đổi theo cặp - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm Gọi HS lên bảng khoanh từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa. GV chốt lại lời giải đúng . c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc d. Luyện tập Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm vào. - Kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS nhận xét, sửa 3 . Củng cố –dặn dò - Tính từ là gì ? Nêu một số tính từ ? chuẩn bì bài sau Mở rộng vốn từ ý chí , nghị lực . 4. Nhận xét tiết học 2 hs đặt câu - HS nhắc lại tên bài - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lớp đọc thầm truyện. 1 HS đọc 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận Trình bày a. chăm chỉ, giỏi. b. trắng phau - xám c. nhỏ - nhỏ con- nhỏ bé , cổ kính- hiền hòa nhăn nheo - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. 3-4 hs đọc HS đọc 1 HS lên bảng làm . Lớp gạch vào SGK. a. gầy gò, cao, sáng , thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b. quang , sạch bóng , xám , trắng , xanh ,dài , hồng to tướng , dài thanh mảnh. Hs đọc y/c Hs đặt câu Đạo đức (T11): THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I .Mục tiêu : 1 KT: - Củng cố lại vốn hiểu bíết của học sinh về một số chuẩn mực hành vi :Trung thực , vượt khó trong học tập , biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm thời gìờ , tiền của. 2 KN: - Biết xác định khó khăn trong học tập để tìm cách vươt qua ,biết trung thực trong học tập , biết bày tỏ ý kiến , biết cách tiết kiệm tiền của ,thời giờ . 3 TĐ : Có ý thức thực hiện và có thái độ đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực , mạnh dạn bày tỏ ý kiến , có ý chí vượt qua mọi khó khăn ; tiết kiệm thời giờ , tiền của II. Chuẩn bị : Một bảng phụ , 1 số phiếu bài tập ghi sẵn nội dung BT ở HĐ1. III. Hoạt động dạy học chủ yếu : 1. KT bài cũ : - Tiết kiệm thì giờ là gì ? Cần sử dụng thời gian như thế nào ? 2 Bài mới * HĐ 1 : GV chia nhóm , phát phiếu , yêu cầu nhóm thảo luận, thực hiện bài tập theo nhóm: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: A B Trung thực Vượt khó Biết bày tỏ ý kiến -Em cương quyết phải làm cho được bài toán khó. Thú thực với cô giáo việc em đã xem bài của bạn để được điểm cao. -Vì bị cận thị, em đã mạnh dạn xin cô giáo cho ngồi lên bàn đầu. -Mặc dù đường đến trường rất xa nhưng em vẫn đi học đều và đúng giờ. - Đạidiện nhóm làm bài tập trên bảng lớp (có bảng phụ) - Nhận xét-Sửa chữa. - GV kiểm tra xác suất 1 số nhóm qua báo cáo của tổ trưởng và liên hệ bài học: khen các em đã biết trung thực trong học tập . *Kết luận : Trung thực , vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến đều là những đức tính tốt cần phát huy để các bạn học tập theo. HĐ 2 : Động não . -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm , đưa ra các khẩu hiệu hành động về chủ đề: tiết kiệm tiền của, thời giờ.( Thời giờ là vàng bạc, tiết kiệm là đức tính tốt, ) - Học sinh thảo luận ghi ra giấy – gắn lên bảng- đọc to –cả lớp nhận xét ,chất vấn ,. *Kết luận: Tiết kiệm tiền của,thời giờ là điều rất cần thiết đối với mọi người, nhất là học sinh HĐ 3 : Trò chơi “Làm theo” Mục tiêu : Có thái độ hành động phù hợp chuẩn mực hành vi . -Giáo viên nêu luật chơi : Người quản trò miệng hô, tay làm lệnh, cả lớp sẽ làm động tác phù hợp hiệu lệnh , nếu làm sai bị phạt :Trung thực :đưa 2 tay ấp trước ngực ;Vượt khó :2 tay ấp lên đầu ; Bày tỏ :2 tay giơ thẳng ,Tiết kiệm: 2 tay vòng trước ngực. - Cả lớp làm thử . - Cả lớp chơi trò chơi một vài lượt –HS làm sai chịu phạt do GV nêu hình thức phạt. - Giáo viên tuyên dương . * Kết luận : Nếu ta có ý chívà quyết tâm thì mọi việc đều thực hiện được . * Hoạt động nối tiếp : Tổ chức trò chơi “Làm theo”với các bạn trong xomù.Tự tu dưỡng đạo đức , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. 3 Củng cố – dặn dò : -Nêu lại các hành vi đạo đức đã học ? - Chuẩn bị bài sau Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN (T22) : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : 1 KT: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ). -Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, 2 Mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, Mục III). 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày rõ ràng 3 TĐ : Biết vận dung vào viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu kh
Tài liệu đính kèm: