Tiết 1 – Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
T91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Giải được các bài tập 1(a); 2(a). HS khá, giỏi giải được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HS hoà nhập biết cách tính diện tích hình thang, vận dụng giải được các bài toán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy- học
2 = 2400 (m2) Diện tích đất trồng đu đủ là: 2400 : 100 30= 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b. Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là. 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a. 480 cây b. 120 cây. Tiết 2 - Tập làm văn T37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 để ở bài tập 2. * Mục tiêu riêng: HSHN nhận biết sơ lược về hai kiểu mở bài. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Y/c cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. Bài 2: - GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm bài theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ... người ấy thế nào? + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn. - Y/c HS viết đọan mở bài vào vở. - Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - Nhận xét, cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). + Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng). - 1 HS đọc y/c của bài. - HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình chọn. - HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. Tiết 5 - Tập đọc T38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - HS biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời của các nhân vật, lời của tác giả. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi1, 2 và 3 (không yêu cầu giải thích lí do). - HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát một đoạn của vở kịch. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập 2.2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - HD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu. Lại còn say sóng nữa. + Đoạn 2: Còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài + Anh Lê và anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? + “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? + Nội dung bài nói lên điều gì? c, Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Người công dân số Một và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành: + Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoài học cái mới để về cứu nước, cứu dân. * Lời nói: Để dành được non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, có lực Tôi muốn sang nước họ học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình * Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?” * Lời nói: Làm thân nô lệ... yên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người ta Đi ngay có được không, anh? * Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. + “Người công dân số Một” ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc. + Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 - Toán T94: HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - Giải được các bài tập 1; 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN nhận biết được hình tròn, đường tròn. II. Đồ dùng dạy học - Thớc kẻ, com pa. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - GV đưa ra một hình tròn và nói: Đây là hình tròn. - GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com pa. - GV nói: Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn. - GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy. - GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính hình tròn, một đường kính của hình tròn. 3. Thực hành Bài 1: Vẽ hình tròn: - HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ. a, Có bán kính 3cm. b, Đường kính 5cm. Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: HD HS khá, giỏi làm thêm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ. A O• • O M N B - HS thực hành vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở. A • B • • Tiết 2 - Luyện từ và câu T38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục đích yêu cầu - HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. * Mục tiêu riêng: HSHN bước đầu nhận biết được cách nối các vế câu ghép. II. Đồ dùng dạy học. - Gv .Đồ dùng dạy học. - HS .Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Phần nhận xét. - GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu. - GV và cả lớp nhận xét. + Từ kết quả quan sát trên các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? 2.3, Phần ghi nhớ. 2.4, luyện tập. Bài 1: - GV gọi HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV HD HS làm bài. - GV gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết cho cả lớp nghe. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép, lấy ví dụ về câu ghép. - 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2. - Cho HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu. - 4 HS lên bảng làm bài. + Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp. - 4 HS đọc phần ghi nhớ. - 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài và tự làm bài. + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm vào phiếu khổ A3. VD: Bích Vân là bạn thân nhất của em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng ... Tiết 3 - Chính tả (Nghe –viết) T19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT(a). * Mục tiêu riêng: HSHN viết tương đối sạch sẽ bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, HD HS nghe viết - Gv đọc bài chính tả. + Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV chấm tại lớp 5 bài viết. - GV nhận xét chung. 2.3, HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ: + Ô 1 là chữ r , d hoặc gi. + Ô 2 là chữ o hoặc ô. - GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng. Bài 3a: GV HD h/s làm bài - GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, GV nhận xét sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại bài. + Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS nghe, viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS chữa những lỗi phổ biến. - HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết quả. Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Một số em đọc bài làm. a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải. Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. Tiết 5 - Đạo đức T19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương. II. Chuẩn bị: - Giấy, bút mầu. - Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập HĐ 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - GV đọc truyện Cây đa làng em. + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? + Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương? + Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải có tình cảm và hành động gì? HĐ 2: Làm bài tập 1 sgk. * Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - GV kết luận ý kiến đúng. - Y/c HS đọc phần ghi nhớ ( sgk) HĐ 3: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận theo nhóm các ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương mình? - Nhận xét – bổ sung. - GV kết luận, khen những HS biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. HĐ tiếp nối - Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình. - Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát,... nói về tình yêu quê hương. - 1 HS đọc lại truyện. - HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi. bổ sung. + Vì cây đa là biểu tượng của quê hương cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn chơi dưới gốc đa. + Để chữa cho cây đa sau trận lụt. + Bạn rất yêu quý quê hương. + Chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. - HS thảo luận theo cặp bài tập 1. - Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trường hợp a, b, c, d thể hiện tình yêu quê hương. - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm sau đó một số HS trình bày trước lớp. Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 - Toán T95: CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu. - HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Giải được các bài tập 1(a,b); 2(c); 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN biết vận dụng công thức tính chu vi hình tròn vào giải bài tập đơn giản. II: Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào? - Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo hai VD trong SGK. 2.3, Luyện tập Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d: - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r: - Gv chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Nhận xét, sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14. C = d 3,14 Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14. C = r 2 3,14 - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. a, C = 0,6 3,14 =1,884 (cm) b, C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) c; C = 3,14 = 2,512(m) - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs làm bài trên phiếu. a, C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) b, C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) c, C = - 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải bài. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m. Tiết 4 - Tập làm văn T38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. * Mục tiêu riêng: HSHN nhận biết được hai kiểu kết bài. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ và tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - GV nhận xét và kết luận: + Đoạn KB a là kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. + Đoạn KB b: kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. Bài 2: - GV HD hiểu yêu cầu của bài: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Gv theo dõi giúp đỡ HS. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết trước. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước (tr12). - HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà các em chọn. - HS đọc bài, suy nghĩ và làm bài. - Một số HS trình bày bài viết. - Cả lớp nhận xét, góp ý. Tiết 4 Âm nhạc . (Đ / C Hương dạy) Tiết 5 Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 19 A. Mục tiêu: 1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua 2. Đề ra phương hướng tuần tới B. Sinh hoạt: 1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua * Học tập: - Các em có ý thức chuẩn bị bài - Hăng hái phát biểu, xây dựng bài Hà Thảo, Đoàn Thảo . -Trong giờ một số em chưa chú ý Thu , Hoài. - Tỷ lệ chuyên cần cao - Giờ truy bài tương đối tốt * Nền nếp - Ra vào lớp đúng giờ, không còn tình trạng học sinh đi học muộn - Duy trì tốt các nền nếp . * Thể dục - Ra xếp hàng tập thể dục tương đối tốt *Vệ sinh - Vệ sinh cá nhân và tập thể còn nhắc nhở nhiều. - Chưa có ý thức trong công tác trực tuần 2. Kế hoạch tuần tới - Đi học đầy đủ, duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần - Rèn chữ vào các buổi chiều thứ 3,4 - Kiểm tra lại đồ dùng học tập - ăn mặc sạch sẽ gọn gàng. - Tiếp tục trồng hoa và chăm sóc vườn thuốc nam. 3. Hoạt động tập thể Cho học sinh chơi một số trò chơi Học sinh điều khiển và hát một số bài hát trong chương trình tiểu học đã học Tiết 4. Lịch sử. Chiến thắng lịch sử điện biên phủ I. Mục tiêu: Sau bài học , HS nêu được: - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Sơ lược diện biến chiến dịch Điện Biên Phủ. - ý nghĩa chiến thẳng của chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong sgk. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc pháp. - Y/c HS đọc sgk và tìm hiểu khái niệm tập đoạn cứ điểm, pháo đài. + Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? b. Hoạt động 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Để tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm này chúng ta cần sức người, sức của như thế nào? + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại 1 trong các đợt đó? + Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? + Kể một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ? 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS đọc sgk và tìm hiểu khái niệm tập đoạn cứ điểm, pháo đài. +Tập đoạn cứ điểm là nhiều cứ điểm hợp thành một hệ thống phồng thủ kiên cố. + Pháo đài là công trình quân sự kiên cố , vững chắc để phòng thủ. - HS trả lời. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Muốn kết thúc kháng chiến quân và dân ta bắt buộc phải tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm của địch ở Điện Biên Phủ. + Ta chuẩn bị chiến dịch với tinh thần cao nhất. + Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về Điện Biên Phủ. + Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào mặt trận . + Gần ba vạn người từ các địa phương tham gia vào vận chuyển vũ khí, lương thực, thực phẩm, quần áo, thuốc men .. lên Điện Biên Phủ. - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta mở ba đợt tấn công: + Đợt 1: mở vào ngày 13 / 3/ 1954 , tân công vào phía bắc của Điện Biên Phủ ở Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo. Sau 5 ngày chiến đấu địch bị tiêu diệt. + Đợt 2: vào ngày 30/3 /1954 đồng loạt tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh. đến 26/ 4 /1954 ta kiểm soạt được phần lớn các cứ điểm phía đông + Đợt 3: bắt đầu vào ngày 1 /5 /1954 ta tấn công các cứ điểm còn lại . chiều ngày 6/5 /1954 đồi A1 bị công phá . - Ta dành chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là vì: + Có con đường lãnh đạo đúng đắn của Đảng. + Quan dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường. + Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. + Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. - Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc oanh liệt cuộc tiến công đông xuân 1953 – 1954 của ta, đập tan pháo đài không thể công phá của giặc pháp , buộc chúng phải kí hiệp định Giơ - ne – vơ, rút quân về nước , kết thúc chín năm kháng chiến chống pháp trường kì gian khổ. - HS kể. Tiết 5. Thể dục Trò chơi “ đua ngựa” và“ lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu: - Ôn đổi chân khi đi sai nhịp. Y.c thực hiện động tác tương đối chính xác. - Làm quen trò chơi “ đua ngựa và lò cò tiếp sức”. Y/c biết được cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: bóng, dây. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, Y/c tiết học. - HS chạy thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiễn xung quanh sân tập . - Xoay các khớp cổ chân , khớp gối, hông , cổ tay, vai 2. Phần cơ bản: - ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng hai tay và bắt bóng bằng một tay - Y/c HS tập luyện theo khu vực đã quy định. - GV quan sát và uấn nắn. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn . - Làm quen với bòng chuyền sáu. + GV nêu tên - Chơi trò chơi “ lò cò tiếp sức” - Y/c HS nhắc lại cách chơi rồi chơi. - Y/c các tổ thi đua chơi dưới sự điều khiển của tổ trưởng. 3. Phần kết thúc: - Đi thường, vừa đi vừa hát. - Tập chung lớp học. - Thả lỏng toàn thân. - Nhận xét tiết học 6 – 10 phút 18 – 22 phút 4 -6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 3. Khoa học Dung dịch. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS
Tài liệu đính kèm: