TẬP ĐỌC
TCT65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( tt )
I. MỤC TIÊU:
1 KT: Hiểu nghĩa một số từ ngữ
- Hiểu nội dung :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . ( trả lời được câu hỏi trong SGK ).
2 KN: Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua , cậu bé ).
3 TĐ: gd hs yêu cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
t , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ . - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi HS đọc phân vai . 1 hs đọc 3-4 hs thi đọc TOÁN Tiết 161 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT) I. MỤC TIÊU: 1 KT: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. nhân và phép chia phân số. 2 KN: Rèn kĩ năng nhân chia thành thạo 3 TĐ: gd hs tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài ở VBT -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Giảng bài Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản. Nhận xét sửa chữa Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài. Nêu cách tìm thừa số chưa biết , tìm số chia chưa biết , tìm số bị chia chưa biết. GV chữa bài Bài 3: hs Khá giỏi Hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực hiện tính Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. Yêu cầu HS tự làm bài phần a. GV có thể vẽ hình minh họa: Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là: : = 5 ( lần) Vậy tờ giấy được chia như sau: -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu -HS lắng nghe. -3 HS làm bảng – lớp làm bài vào vở x = = = = = 3 hs nhắc lại -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Í x = : x = x = : x = : x = x = x : = 22 x = 22 Í x = 14 -HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vào vở. -1 HS đọc thành tiếng -Làm vaào VBT. Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là: (m) THỨ BA NGÀY 23 THÁNG 04 NĂM 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 65 : MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU: 1 KT: - Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1 ), biết xếp đúng các từ cho trước cĩ tiếng lạc thành hai nhĩm nghĩa ( BT2 ), xếp các từ cho trước cĩ tiếng quan thành ba nhĩm nghĩa ( BT3 ), biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luơn lạc quan , khơng nãn trí trước khĩ khăn ( BT4 ) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Cho HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan. b) Giảng bài Bài tập 1: - Phá tbảng nhóm. - HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan. - GV nhận xét sửa Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Tương tự như bài tập 2. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. Bài tập 4:HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ. - GV nhận xét- chốt ý. 3) Củng cố – dặn dò: Nhắc lại các từ ở BT 1 Liên hệ gd hs Chuẩn bị:Thêm trạng ngữ chỉ mục đíchchocâu. 2 HS đặt 2 câu - Đọc yêu cầu bài. - 1 HS làm vào bảng phụ. Lạc quan, lạc thú. Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Đọc yêu cầu bài. a) quan quân. b) Lạc quan. c) Quan trọng. d) Quan hệ, quan tâm. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu ý kiến. - Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ. Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công. TOÁN TCT 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO ) I-MỤC TIÊU: 1 KT: Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài tốn cĩ lời văn với các phân số. - HS làm bài 1 ( a, c, chỉ yêu cầu tính ); bài 2 (b), bài 3. HS khá giỏi làm bài 4 2 KN: Rèn kĩ năng tính toán thành thạo 3 TĐ: gd hs yêu môn học, tính cẩn thận II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT ở VBT - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Giảng bài Bài 1 ( a,c ) - Yêu cầu HS đọc đề bài Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ? Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ? Nhận xét sửa Bài 2( b ) -Viết lên bảng phần b, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình. Gv nhận xét sửa Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn: Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì ? -Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét sửa Bài 4 HS khá giỏi Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm của mình trước lớp. - GV nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: Hệ thống bài học Liên hệ gd hs Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, HS cả lớp làm bài vào Vở -HS làm bài vào Vở 2 x 3 x 4 3 x 4 x 5 1 HS đọc đề bài trước lớp +Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo. -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào Vở. Bài giải Đã may áo hết số mét vải là: 20 x = 16 (m) Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 4 : = 6 (cái túi) Đáp số: 6 cái túi -HS làm bài và báo cáo kết quả: Điền 20 vào £ - Khoanh vào D Có thể giải thích như sau: Cách 1: Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20 vào £ thì ta được: : = £ £ £ Ta có: : = = : = . Vậy £ = 20 KỂ CHUYỆN Tiết 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC TIÊU: 1 KT: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn trưỵên ) đã nghe , đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2 KN: Rèn kĩ năng kể rõ ràng diễn cảm 3 TĐ: gd hs yêu thích kể chuyện II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn hs kể chuyện: Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý. - Nhắc hs: + Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài + Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thi kể trước lớp. - Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. -Đọc gợi ý. Hs nghe -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. THỨ TƯ NGÀY 24 THÁNG 04 NĂM 2013 TẬP LÀM VĂN TCT65: MIÊU TẢ CON VẬT . (Kiểm tra viết ) I-MỤC TIÊU: 1 KT: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); diễn đạt thành câu, lời nĩi tự nhiên, chân thực. 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài văn 3 TĐ: Gd hs nghiêm túc khi kiểm tra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài GV ghi đề lên bảng. Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp. Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng. Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh. GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật GV viết dàn ý lên bảng phụ: Cho HS làm bài vào vở. GV thu bài về chấm 4. Củng cố – dặn dò: HS đọc đề bài. HS chọn một đề để làm bài. 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: a. Tả hình dáng b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. HS làm bài vào vở. TẬP ĐỌC TCT 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I-MỤC TIÊU: 1 KT: hiểu nghĩa của một số từ ngữ Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình , cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràng đầy tình yêu trong cuộc sống. ( trả lời đươc các câu hỏi trong SGK ). 2 KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. 3 TĐ: gd hs yêu quí và bảo vệ con vật có ích II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười Nhận xét ghi điểm 2 Bài mới a Giới thiệu bài b) Giảng bài GV hd cách đọc toàn bài Gv chia đoạn: 6 khổ thơ Hd cách đọc đoạn Rút ra từ khó Giải nghĩa từ. Thi đọc trước lớp Nhận xét tuyên dương Gv đọc cả bài. * Tìm hiểu bài Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ? Nêu ND của bài ? * Đọc diễn cảm - GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ. 4 – Củng cố – Dặn dò Nhắc lại ND bài Liên hệ gd hs Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học thuộc bài thơ . - Chuẩn bị : Ai có tính hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn 5. GV nhận xét tiết học 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi 1 HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ . 3- 4 hs đọc từ khó: Chiền chiện, trong veo,....... HS đọc thầm phần chú giải từ mới. Hs đọc nhóm 6 em 6 hs thi đọc - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng . - Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : + Lúc sà xuống cánh đồng . + Lúc vút lên cao . - Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi + Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . + Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh Như cành sương khói . + Khổ 3 : Chim ơi , chim nói Chuyện chi , chuyện chi ? + Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi. + Khổ 5 : Đồng quê chan chứa Những lời chim ca. + Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời . - cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc . - cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc . làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người xung quanh . ND: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình , cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràng đầy tình yêu trong cuộc sống. Hs đọc nối tiếp 6 khổ thơ HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài. TOÁN TCT163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I-MỤC TIÊU: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn. - HS làm bài 1, 3( a ), 4( a ). HS khá giỏi làm bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 162. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích, thương của hai phân số và rồi tính. Nhận xét sửa bài Bài 2 HS khá giỏi Hd hs làm bài Nhận xét sửa bài Bài 3 ( a) Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài. Nhận xét sửa bài Bài 4: Gọi HS đọc đề toán trước lớp. Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét sửa bài 4.Củng cố - Dặn dò: Hệ thống bài học Liên hệ gd hs Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài -HS làm bài vào Vở: + = + - = - x = : = = Số bị trừ Thừa số Số trừ Thừa số Hiệu Tích 2 hs nêu - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là: + = ( bể ) Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là: -= (bể) Đáp số: a) bể ; b) bể CHÍNH TẢ ( NHỚ VIẾT ) TIẾT 33 : NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ I-MỤC TIÊU: 1 KT: Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ7 chữ và thơ lục bác. - Làm đúng BTCT phương ngũ (2) a/b; hoặc (3) a/b; BT do GV soạn. 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài viết 3 TĐ: gd hs viết cẩn thận sạch sẽ II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm BT 2b, BT 3 b III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Cho hs viết một số từ: xứ sở, hóm hỉnh, dí dỏm Nhận xét sửa 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài Gọi HS đọc bài Ngắm trăng và Không đề . ? Nêu ND của bài ? Nhận xét bổ sung Cho hs tìm từ khó Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Nhận xét sửa Nhắc cách trình bày bài 2 bài thơ. Cho hs viết bài Chấm 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung * Bài tập chính tả Bài tập 2b : Gọi hs nêu y/ c Hd hs làm bài Nhận xét sửa Bài 3b: Gọi hs nêu y/ c Nhận xét sửa 4. Củng cố, dặn dò: Cho HS viết lại một số từ ngữ Liên hệ gd hs Về làm VBT 2a và 3a chuẩn bị tiết 34 5. Nhận xét tiết học Bảng lớp – bảng con 2 hs đọc thuộc lòng Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ Hs tìm và nêu HS viết bảng con hững hờ, tung bay, xách bương. 2 HS nhắc . HS nhớ và viết chính tả. HS soát lỗi bài. HS đọc yêu cầu 3 HS làm bài. iêu d Ch nh th Cánh diều Tay chiêu Bao nhiêu Thiêu đốt HS đọc yêu cầu liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu THỨ NĂM NGÀY 25 THÁNG 04 NĂM 2013 TOÁN TCT1 64: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I-MỤC TIÊU: 1 KT:- Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực được phép tính với số đo đại lượng. - HS làm bài 1,2,4. HS giỏi làm bài 5 2 KN: Rèn kĩ năng chuyển đổi thành thạo 3 TĐ: hd hs tính cẩn thận II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 163. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b) Giảng bài Bài 1 : gọi hs nêu y/ c bài Hd hs làm bài - GV nhận xét . Bài 2 Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên. - GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau: Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét sửa Bài 5 HS khá giỏi - Gọi 1 HS đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét sửa 4.Củng cố - Dặn dò: Hệ thống bài học Liên hệ gd hs Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. HS lắng nghe. Hs nêu y/c 2 hs lên bảng – lớp làm vở 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100yến - 6 HS làm bài 10 yến = 100 kg yến = 5 kg 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg b) 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg 1 HS đọc đề bài 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở. Bài giải 1 kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg - 1 HS đọc đề bài trước lớp. -HS cả lớp làm bài vào Vở. Bài giải Xe chở được số gạo cân nặng là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số :16 tạ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 66 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I-MỤC TIÊU: 1 KT:.- Hiểu tác dụng đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT1 mục III ); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2,BT3 ). 2 KN: Rèn kĩ năng tìm trạng ngữ thành thạo 3 TĐ: Gd hs sử dụng đúng từ, câu khi viết II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1Kiểm tra bài cũ: MRVT: Lạc quan. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. b) Giảng bài b 1) Phần luyện tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Gọi hs tìm trạng ngữ Nhận xét sửa Bài tập 2: Hd hs làm bài - GV nhận xét. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Gọi hs tìm trạng ngữ - GV nhận xét. 3) Củng cố – dặn dò: Nhắc lại ghi nhớ Liên hệ gd hs Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời. - 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”. 2 HS đọc yêu cầu của bài. 3 hs lên bảng + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, + Vì tổ quốc, + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, - HS trao đổi theo cặp – trình bày Kq Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, Vì danh dự của lớp,.. Để thân thể khỏe mạnh,.. 2 HS đọc yêu cầu của bài. 3 hs lên bảng Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất ĐẠO ĐỨC TIẾT 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TÍCH CỰC CHĂM SÓC CÂY VÀ HOA Ở TRƯỜNG ( t 2) I- MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Lợi ích của cây và hoa ở trường học đối với học sinh, đối với môi trường giáo dục. Sự cần thiết phải chăm sóc cây và hoa ở trường. Quyền được sống trong môi trường trong lành của hs, của trẻ em. 2/ Kĩ năng : HS biết cách chăm sóc có hiệu quả cây và hoa ở trường. 3/ Thái độ : HS có ý thức tích cực chăm sóc cây và hoa, yêu thích thiên nhiên. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS : Đất phân, thùng tưới, keo, dao, sọt rác III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ 2 Bài mới .Hoạt động : Thực hành chăm sóc cây và hoa ở sân trường. -GV nêu yêu cầu : Thực hành chăm sóc cây và hoa ở sân trường. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs -GV phân công +Tổ 1,2 : Nhổ sạch cỏ ở các bồn hoa. Dụng cụ : dao, sọt rát. +Tổ 3,4 : Bỏ đất phân đều các bồn, các ụ cây, lấp sơ đất trên lớp đất phân-Dụng cụ : bọc đất phân, dao, cái bay. -Sâu đó tất cả các tổ tưới cây bằng thùng tưới. -Các em cần cẩn thận trong khi lao động. -HS rửa tay, thu dọn dụng cụ. -GV cho hs báo cáo việc thực hiện của các tổ. -GV lần lượt nêu câu hỏi : -Vì sao phải chăm sóc cây và hoa của trường? -Sự cần thiết phải chăm sóc? -Sau khi tham gia chăm sóc cây và hoa, em cảm thấy thế nào? -Gv tuyên dương chung và nhắc nhở +GV KL: Tham gia chăm sóc bảo vệ cây và hoa ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng là quyền và trách nhiệm của trẻ em nói chung, hs nói riêng. Vì vậy, chúng ta cần quan tâm, tích cực hơn nữa trong việc chăm sóc cây và hoa. -4 hs đọc -Có cây cảnh, bong hoa -Các bạn hs chăm sóc -HS nghe +Tổ 1,2 : Nhổ sạch cỏ ở các bồn hoa. Dụng cụ : dao, sọt rát. +Tổ 3,4 : Bỏ đất phân đều các bồn, các ụ cây, lấp sơ đất trên lớp đất phân-Dụng cụ : bọc đất phân, dao, cái bay. -Cây và hoa góp phần tạo cảnh quan và tạo nên môi trường trong lành cho con người. -Cây và hoa được chăm sóc sẽ phát triển, tươi tốt -Vui, thoải mái THỨ SÁU NGÀY 26 THÁNG 04 NĂM 2013 TOÁN TCT 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) I- MỤC TIÊU: 1 KT: Chuyển đổi được số đo khối lượng . - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. HS làm bài 1, 2, 4. HS khá giỏi làm bài 5 2 KN: Rèn kĩ năng tính toán 3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC: GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 ở VBT - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Giảng bài Bài 1 : Gọi hs nêu y/ c bài Hd hs làm bài GV nhận xét sửa Bài 2 Gọi hs nêu y/ c bài Hd hs làm bài Nhận xét sửa chữa Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bảng thốn kê một số hoạt động của bạn Hà. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp: + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? + Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ? - Nhận xét câu trả lời của HS, Bài 5 HS khá giỏi làm bài - Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh. - Gv nhận xét 4.Củng cố- Dặn dò: Hệ thống bài Liên hệ gd hs Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. HS lắng nghe. 2 hs nêu y/c 2 hs làm bảng – lớp làm vở 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ =3600 giây 1nămkhôngnhuận =365 ngày 1năm nhuận =366 ngày - 7HS làm bảng - HS làm bài vàoVở 5 giờ = 300 phút 3phút 25giây = 205giây 420 giây = 7 phút thế kỉ = 5 năm 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút +Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ -HS làm bài. 600 giây = 10 phút 20 phút giờ = 15 phút giờ = 18 phút Ta có 10 < 15 < 18 < 20 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho. TẬP LÀM VĂN TCT66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I- MỤC TIÊU: 1 KT: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền ( BT1); Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền
Tài liệu đính kèm: