Giáo án Tuần 6 - Khối 4

TOÁN

LUYỆN TẬP(Tr 33)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ chép ND các BT 2 -T4 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:

- Gọi 1HS lên bảng chữa bài tập 1 trang 32-SGK, HS cả lớp chú ý nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.

HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.

HĐ 3: (30 phút) HD luyện tập

 Bài 1: Củng cố k/n đọc các thông tin trên biểu đồ tranh

- GV gọi 1 HS đọc YC và quan sát biểu đồ SGK.

- YC HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời và tự làm bài, sau đó gọi 2HS lên bảng chữa bài, HS cả lớp chú ý quan sát nhận xét bổ sung.GV chốt kết quả đúng.

 Bài 2: Củng cố k/n đọc các thông tin trên biểu đồ hình cột.

Yêu cầu 1HS đọc đầu bài, GV treo bảng phụ cho HS quan sát và tổ chức cho HS thảo luận theo bàn rồi làm bài vào vở. Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả miệng, các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, chốt kết quả đúng.

HĐ 4: (3 phút) Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau.

 

doc 28 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 6 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể các vi sinh vật không phát triển được.
Bước 3 : GV cho HS làm bài tập: Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
Làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động : a ; b ; c ; e
Ngăn cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm : d
a) Phơi khô; b) Ướp muối, ngâm nước mắm ; c)Ướp lạnh ; d) Đóng hộp;
e) Cô đặc với đường; 
HĐ 5: (8 phút) TÌM HIỂU MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN Ở NHÀ
Mục tiêu: 
HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đìønh áp dụng.
Cách tiến hành :
 Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như SGV trang 60. 
- 3HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 :- Gọi HS trình bày.
- Một số HS trình bày, các em khác bổ sung và học tập lẫn nhau.
HĐ 6: (3 phút) Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. 
- GV nhận xét tiết học. 
Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG(Tr 36)
I. MỤC TIÊU:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi bài tập 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Dự kiến bài theo hình thức kiểm tra (40 phút )
HĐ 1: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 2: (30 phút) HD HS làm bài theo hình thức kiểm tra
 -YC HS tự làm các bài tập trong vở
Bài 1: Kiểm tra k/n đọc, viết, nêu giá trị của chữ số trong một số, chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, đo thời gian.
- HS làm bài theo hình thức trắc nghiệm.
Bài 2: Kiểm tra k/n đọc các thông tin trên biểu đồ cột.
- HS trả lời tự luận.
-GV thu bài chấm và nhận xét
HĐ 3: (3 phút) Củng cố, dặn dò
 -GV tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập trong SGK tr36, 37.
TẬP ĐỌC
 CHỊ EM TÔI
 (Lồng ghép GD kĩ năng sống)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KN : Tự nhận thức về bản thân.
Thể hiện sự cảm thông.
Xác định giá trị.
Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong bài, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS đọc truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, trả lời câu hỏi:? Câu chuyện nói về điều gì? -GV nhận xét.
HĐ 2: (1phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) Luyện đọc
 YC HS đọc tiếp nối theo đoạn trong 3 lượt theo trình tự:
 HS 1: Dắt xe ra cửa...đến tặc lưỡi cho qua
 HS 2: Cho đến một hôm...đến nên người 
 HS 3: Từ đó....đến tỉnh ngộ
 GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
 -Gọi 1 HS đọc phần chú giải; Gọi 2 HS đọc bài; GV đọc mẫu
HĐ 4: (12 phút) Tìm hiểu bài
*Đoạn 1: -YC 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo bạn và trả lời câu hỏi:
? Cô chị xin phép ba đi đâu? Cô bé có đi học nhóm thật không?
? Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? Vì sao cô lại thấy ân hận?
 HS trả lời, bổ sung cho các câu trả lời. GV nhận xét chốt ý
?Đoạn 1 nói đến chuyện gì? ( Nhiều lần cô chị nói dối ba )
 GV ghi bảng ý chính, gọi nhiều HS nhắc lại
*Đoạn 2: YC 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm theo bạn sau đó trả lời các câu hỏi:
? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình nói dối?
 HS trả lời các câu hỏi, và bổ sung. GV nhận xét câu trả lời đúng, kết hợp cho HS xem tranh minh hoạ.
?Đoạn 2 nói về chuyện gì ? ( Cô em giúp chị tỉnh ngộ )
 GV ghi ý chính lên bảng lớp, HS nhắc lại
*Đoạn 3: -YC 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
? Vì sao cách làm của cô em giúp cô chị tỉnh ngộ?
? Chị đã thay đổi như thế nào?
 HS trả lời , GV kết luận: Đây chính là nội dung ý 3 và ghi bảng. Gọi nhiều HS nhắc lại.
 YC HS nhắc lại các ý chính của bài và tìm nội dung của bài
 GV ghi nội dung lên bảng, gọi HS cả lớp nhắc lại.
HĐ 5: (10 phút) Đọc diễn cảm và HTL
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài, cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay.
 - Gọi 2 HS đọc toàn bài.
 - GV giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc, gọi 3HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
 -Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. GV nhận xét .
HĐ 6: (2phút) Củng cố, dặn dò: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Vì sao?
 - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐỊA LÍ
TÂY NGUYÊN
(Mức độ tích hợp: Bộ phận)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
 + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
 - Chỉ được các cao nguyên trên bản đồ (lược đồ) nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
 - HS nắm được một số điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở vùng Tây Nguyên: khoáng sản và đất đỏ ba dan.
 - HS khá giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên; HS: VBT địa lí
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
?Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng cây gì?
 ? Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ ?
- HS trả lời. Tổ chức nhận xét.
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
	1.Tây Nguyên – xứ sở của cao nguyên nhiều tầng
HĐ 3: (10 phút) Làm việc cả lớp
 Mục tiêu : HS chỉ được trên BĐ vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam và biết xếp các cao nguyên đó theo thứ tự từ thấp đến cao.
Cách tiến hành: GVchỉ vị trí khu vựcTN trên BĐå và giới thiệu vài nét về TN.
GV y/ c H/S chỉ vị trí của của các cao nguyên trên lược đồ H1 –SGK và đọc các cao nguyên đó theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
GV y/c HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 – SGK, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
HĐ 4: (8 phút) Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên ở TN.
Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên như SGV.
HS thảo luận về: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên
Đại diện các nhóm trình bày kết quả - lớp nhận xét, bổ sung
GV chốt lại ý kiến của các nhóm( theo ND SGK)
Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô
HĐ 5: (8 phút) Làm việc cá nhân.
ª Mục tiêu : HS nắm được đặc điểm khí hậu ở TN có hai mùa rõ rệt.
ª Cách tiến hành: - HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục2(SGK), trả lời :
- Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?
- Khí hậu ở TN có mấy mùa ? là những mùa nào ?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở TN?Þ Bài học:(SGK/ 83),HS nhắc lại.
HĐ 6: (3 phút) Củng cố, dặn dò :
? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của TN?
Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”.
GV nhận xét chung giờ học.
KĨ THUẬT
Bài 4: KHÂU GHÉP HAI MẢNH VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường .
- Khâu ghép được hai mảnh mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. (Với HS khéo tay: khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.)
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường .
 - Một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mảnh vải .
 - Hai mảnh vải 20 x 30 cm .
 - Len, chỉ khâu.
 - Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn .
HS : chuẩn bị như sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra ghi nhớ của bài trước.
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 
3.Bài mới
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (5 phút) làm việc cả lớp
 *Mục tiêu:Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu .
 *Cách tiến hành:
 Gv giới thiệu mộtt số sản phẩm có đường khâu ghép hai mảnh vải, yêu cầu hs nêu ứng dụng 
 Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
 *Kết luận: Khâu ghép hai mảnh vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm.
HĐ 4: (20 phút) làm việc cả lớp
 *Mục tiêu: Hướng dẫn hs thao tác kỹ thuật
 *Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn hs quan sáthình 1,2 ,3 sgk và nêu các bước khâu ghép hai mảnhvải bằng khâu thường.
 - Dựa vào hình 1,2,3 hãy trả lời câu hỏi trong sgk ? 
 *Kết luận: như mục 1 phần ghi nhớ sgk.1Nhắc lại
Hs trả lời
Hs quan sát và nhận xét
Hs quan sát hình 1,2,3 sgk/15,16 và trả lời 
HĐ 5: (3 phút) Củng cố : Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ sgk.
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Tiếp tục thực hành khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
Chuẩn bị bài sau:như sgk/17
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
TOÁN
PHÉP CỘNG(Tr 38)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: hình vẽ như bài tập 4-tr35 VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) Củng cố kỹ năng làm tính cộng
 -GV viết 2 phép tính lên bảng: 48352 + 21026 và 367859 + 541728. Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới làm vào giấy nháp.
 -YC cả lớp nhận xét về bài làm của 2 bạn trên bảng về kết quả, cách đặt tính.
 -Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
 -GV nhận xét và đặt câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
 -HS trả lời.
HĐ 4: (22 phút) Luyện tập
Bài1: Luyện k/n đặt tính và làm tính cộng các số có đến 6 chữ số (lưu ý có nhớ)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 YC HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi 4HS lên bảng lớp chữa bài (mỗi HS 1 bài trong bài 1), HS cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét.
 GV chốt kết quả đúng.
Bài 2dòng 1,3: Luyện k/n đặt tính và làm tính cộng các số có đến 6 chữ số (lưu ý có nhớ)
 -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
Bài 3: Luyện k/n giải toán có liên quan đến phép cộng các số có đến 6 chữ số
- Gọi 1 HS đọc đề bài, cả lớp nghe đọc thầm
-YC cá nhân HS tự làm bài vào vở, GV theo dõi HD thêm cho HS yếu đồng thời chấm điểm, gọi 1 HS lên chữa bài, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng.
HĐ 5: (2 phút) Củng cố, dặn dò: Củng cố nội dung bài,
 - Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
 -Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, đạt câu và 
viết đúng chính tả , ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướn dẫn của GV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết 4 đề bài tập làm văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
1bức thư gồm mấy phần đó là những phần nào? Hãy nêu nội dung mỗi phần?
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) Trả bài
 -Trả bài cho HS
 -YC HS đọc bài của mình.
 -GV nhận xét kết quả bài làm của HS
 +Ưu điểm:
 *Nêu tên những HS làm tốt , điểm số cao nhất
 *Nhận xét chung về cả lớp về xác đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt.
 *Hạn chế: Nhiều em chữ viết còn xấu, cách trình bày chưa đẹp, nội dung lá thư còn sơ sài...
HĐ 4: (20 phút) Hướng dẫn chữa bài
 -YC HS lấy vở ra để chữa bài theo yêu cầu của bài tập 1-2
 -GV ghi một số lỗi về từ và ý mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi 1 HS lên chữa bài, HS khác bổ sung và nhận xét.
 -Gọi một số HS đọc các đoạn văn hay mà các em sưu tầm được.
HĐ 5: (3 phút) Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn những em viết chưa đạt về nhà viết lá thư khác nộp vào tiết sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
 -Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - tự trọng(BT1, BT2), bứơc đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV:Bảng phụ viết sẵn BT 1, 2, 3, từ điển, giấy khổ to và bút dạ, thẻ từ ghi: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (32 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập
a-Bài 1: Mở rộng và nắm nghĩa của một số từ ngữ nói về chủ điểm trung thực
 -GV treo bảng phụ đã chuẩn bị, gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1-cả lớp đọc thầm
 -YC HS thảo luận cặp đôi và làm bài, gọi 1 HS làm nhanh lên bảng ghép từ thích hợp, HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại lời giải đúng.
 -Gọi 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh
b-Bài 2 : Mở rộng và nắm nghĩa của một số từ ngữ nói về chủ điểm tự trọng
 -GV chia lớp thành 6 nhóm
 -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập 2
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
 -YC HS hoạt động trong nhóm
 -Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới hình thức: Nhóm 1 đưa ra từ, Nhóm 2 tìm nghĩa của từ.
 -Nếu nhóm nào nói sai 1 từ thì dừng cuộc chơi và gọi nhóm kế tiếp.
 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm hoạt động sôi nổi, trả lời đúng
c-Bài3 : Luyện k/n sắp xếp các từ Hán Việt có tiếng trung thành 2 nhóm nghĩa
 -GV chia nhóm như BT2
 -Phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm
 -Gọi đại diện 1 nhóm đọc yêu cầu
 -Các nhóm thảo luận và thực hiện
 -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -GV kết luận lời giải đúng.
 -Gọi 2 HS đọc lại 2 nhóm từ
d-Bài 4 : Luyện k/n đặt câu
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
 - HS suy nghĩ đặt câu và đọc kết quả cho cả lớp nghe nhận xét. GV kết luận những câu đúng, tuyên dương những HS đặt câu hay.
 HĐ 4: (2 phút) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: 
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
 - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: hình vẽ trang 26, 27-SGK; - HS VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
? Nêu các cách bảo quản thức ăn?
? Vì sao các cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn? GV nhận xét. 
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) NHẬN DẠNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
Mục tiêu :- Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ em bị còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.- Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
Cách tiến hành: 
Bước 1: - GV yêu cầu quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
Thảo luận về nguyên nhân gây đến các bệnh trên.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 : - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận : - Trẻ em nếu không được ăn đủ luợng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min sẽ bị còi xương.
- Nếu thiếu I-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
HĐ 4: (8 phút) THẢO LUẬN VỀ CÁCH PHÒNG BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
Mục tiêu: 
Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Cách tiến hành : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng?
- Một số HS lần lượt trả lời câu hỏi.
Kết luận: Như SGV trang 62
HĐ 4: (8 phút) TRÒ CHƠI BÁC SĨ
Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : - GV hướng dẫn cách chơi; - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi
Bước 2 : - HS chơi theo nhóm
Bước 3 :- Yêu cầu các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên trình bày trước lớp
 - Các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên trình bày trước lớp.
 - GV và HS theo dõi: Qua trò chơi nhóm nào đã thể hiện được sự hiểu và nắm vững bài.
HĐ 5: (3 phút) Củng cố dặn dò: GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học. 
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017
TOÁN
PHÉP TRỪ(Tr 39)
I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh củng cố về:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ vẽ bảng phụ viết bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2HS lên bảng chữa các bài tập 2 trang 40-SGK 
 - GV nhận xét chung.
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
 HĐ 3: (10 phút) Giới thiệu phép trừ không nhớ và có nhớ
GV ghi bảng: 865 279 – 450 279 = ? và 647 253 – 285 749 = ?
Y/c HS thực hiện đặt tính và tính, HS làm và trình bày trước lớp, HS và GV nhận xét. GV y/c HS so sánh 2 phép tính có nhớ và không nhớ.
- GV chốt cách làm. 
 HĐ 4: (22 phút) Luyện tập
 Bài 1: Củng cố kĩ năng làm tính trừ (đặt tính và tính)
 - Gọi 1HS đọc YC bài tập, sau đó YC HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài ( mỗi HS một phép tính )
 - HS cả lớp theo dõi nhận xét, nêu kết quả. GV chốt kết quả đúng .
? Muốn thực hiện phép trừ các STN, ta đặt tính và thực hiện theo thứ tự như thế nào?
- HS trả lời, GV nhận xét.
CHÍNH TẢ
NGHE -VIẾT: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 -Nghe-viết lại đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà
 -Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả
 -Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x, thanh ?/~
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2-VBT, từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS lên bảng nghe GV đọc để viết các từ sau: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, nên non.
 -YC HS cả lớp theo dõi và nhận xét, GV nhận xét .
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (22 phút) HD HS nghe-viết chính tả
a-Trao đổi về nội dung
 -Gọi 1 HS đọc truyện, cả lớp nghe đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
? Nhà vua Ban-dắc có tài gì?
? Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
 -HS trả lời các câu hỏi và nhận xét bổ sung cho nhau, GV chốt câu trả lời đúng
b-Viết từ khó
 -YC HS tìm các từ khó viết trong bài
 -YC HS viết các từ khó, dễ lẫn trong bài mà các em vừa tìm được.
c-Viết chính tả
 -Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
 -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu
 -GV chấm chữa 7-10 bài. Trong khi đó từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
d-Thu chấm, nhận xét bài của HS’
HĐ 4: (10 phút) HD HS làm bài tập
Bài 2:
 -GV treo bảng phụ chép ND bài tập 1
 -Gọi 1 HS nêu YC của bài tập, yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào vở, đồng thời gọi 2 HS lên bảng làm BT vào 2 tờ phiếu khổ to.
 -Những HS làm BT vào phiếu trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
 -Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng.
Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, YC HS cả lớp thảo luận theo cặp yêu cầu của bài tập và hoàn thành vào VBT, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm vào giấy khổ to đã chuẩn bị. HS cả lớp theo dõi, nhận xét . GV chốt kết quả đúng.
HĐ 5: (2 phút) Củng cố dặn dò
 -GV nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
 -Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại đươc cốt truyện (BT1).
 -Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể truyện (BT2). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ trang 64, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ của tiết trước
 -Gọi 2 HS kể câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên
 -GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (30 phút) Hướng dẫn làm bài tập
 -YC HS đọc đề bài
 -GV dán 6 tranh theo đúng thứ tự như SGK, YC HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:
? Truyện có những nhân vật nào? Câu chuyện kể lại chuyện gì?
 -HS trả lời câu hỏi
 -YC 6 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc một bức tranh
 -YC HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu - 3 HS kể.
 - GV nhận xét tuyên dương
* GV để phát triển ý thành một bài văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt hay rìu bạc, vàng
 -GV làm mẫu: YC HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi để dựng đoạn truyện 1
? Anh tiều phu làm gì? Khi đó chàng trai nói gì? Hình dáng của anh tiều phu như thế nào? Lưỡi rìu của anh như thế nào?
 -Gọi 2 HS kể đoạn truyện 1, HS cả lớp nhận xét
 -YC HS xây dựng nội dung của 5 tranh còn lại theo cặp
 -Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn, HS cả lớp nghe, nhận xét.
 -Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện, HS cả lớp nghe, nhận xét. GV nhận xét.
HĐ 4: (3 phút) Củng cố, dặn dò:? Câu chuyện nói lên điều gì?
GIÁO DỤC TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I/ MỤC TIÊU: 
- HS được đánh giá nhận xét hoạt động của tuần 6.
- Nghe GV phổ biến kế hoạch tuần 6 và biện pháp thực hiện 
- HS biết sưu tầm tranh ảnh về ATGT
- Tham gia VS MT và phòng chống dịch đau mắt đỏ.
II/ NỘI DUNG SINH HOẠT : 
HĐ1. Đánh giá hoạt động tuần 5:12’
- Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt động của tổ mình, của từng cá nhân trong tổ.
- Tổ khác nhận xét, bổ sung.
+ Nề nếp xếp hàng 
+ Nề nếp thể dục giữa giờ
+ nề nếp học bài và làm bài về Nhà 
+ Vệ sinh chuyên và vệ sinh lớp học 
+ Thân thiện với môi trường 
 + Nói lời hay, làm việc tốt 
+ Mặc đồng phục 
- GV đánh giá, nhận xét, xếp loại.
- Nhận xét nền nếp, đạo đức và kết quả h

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 6.doc