TIẾT CT: 01 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1+2: ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án Word
- Tranh vẽ có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 2mm: Bảng kết quả đo độ dài, bảng 1.1 (bảng kết quả đo độ dài )
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài mới.
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm, một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 mm. Chép sẵn bảng vào giấy bảng kết quả đo độ dài.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Ngày soạn: 05-9-2017 Ngày dạy: 08-9-2017 Lớp: 6A TIẾT CT: 01 – CHƯƠNG I: CƠ HỌC BÀI 1+2: ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án Word - Tranh vẽ có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 2mm: Bảng kết quả đo độ dài, bảng 1.1 (bảng kết quả đo độ dài ) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài mới. - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm, một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 mm. Chép sẵn bảng vào giấy bảng kết quả đo độ dài. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số - Vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình dạy học: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’) - Cho HS nhắc lại một số đơn vị đo chiều dài? - HS suy đoán và phát biểu suy nghĩ của mình Hoạt động 2: Thảo luận cách đo độ dài : Học sinh trả lời các câu hỏi: C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu? GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt. C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao? Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. C3: Em đặt thước đo như thế nào? C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo? C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo. (Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi) C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực. C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo. C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật. I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực. C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo. C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật. Hoạt động 3 : Rút ra kết luận : C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống. C6: Học sinh ghi vào vở. a. Ước lượng độ dài cần đo. b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Rút ra kết luận : -Ước lượng độ dài cần đo. -Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. -Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. -Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. -Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Hoạt động 4 : Vận dụng : Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK. C7: Câu c. C8: Câu c. C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm. C10: Học sinh tự kiểm tra. II. VẬN DỤNG C7: Câu c. C8: Câu c. C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm. C10: Học sinh tự kiểm tra. 4. Củng cố bài học : (2’) - Gọi 1 đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK ? - Giải bài tập : 1-2.7, 1-2.8 SBT - Học sinh nhắc lại ghi nhớ: Ghi nhớ: Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định. 5. Hướng dẫn tự học:(5 phút) a. Bài vừa học : - Làm bài tập 1-2.1 ->1-2.0 ; 1-2.14à1-2.21 SBT, - Học thuộc nôi dung bài học. - Y/c hs đọc phần có thể em chưa biết b. Bài sắp học : - Chuẩn bị bài mới bài 02 : Đo thể tích chất lỏng C6 : +Thước có GHĐ 1m và Đ CNN 1cm dùng để đo chiều dài của bàn học . + Thước có GH Đ 30cm và Đ CNN1mm dùng để đo chiều dài của cuốn sách vật lý 6 + Thước có GH Đ 20cm và Đ CNN 1mm dùng để đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 C7 : Thợ may thường dùng thước + Thước thẳng để đo chiều dài của mảnh vải + Thước dây dùng để đo cơ thể của khách hàng .
Tài liệu đính kèm: