1/ Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
1.2. Kĩ năng: Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng
1.3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được (trừu tượng) và có ý thức bảo vệ môi trường.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng
3/ Chuẩn bị:
3.1/.GV: Một gương phẳng, một tấm kính trong có giá đỡ, pin, thước đo độ
3.2/.HS: đọc trước nội dung phần thực hành thí nghiệm
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Tuần : 5 – tiết PPCT : .5 Ngày dạy: . . . . . . 1/ Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 1.2. Kĩ năng: Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng 1.3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được (trừu tượng) và có ý thức bảo vệ môi trường. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng 3/ Chuẩn bị: 3.1/.GV: Một gương phẳng, một tấm kính trong có giá đỡ, pin, thước đo độ 3.2/.HS: đọc trước nội dung phần thực hành thí nghiệm 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 7A1: .. 7A2: . 7A3: . 4.2)Kiểm tra miệng: Hs1 ? - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?(5đ) ?- Làm BT : góc i = 30 0vậy i` = ? 0( 4đ ) ?/. Độ lớn của ảnh và của vật qua gương phẳng có bằng nhau không?(1đ) Hs2: ?- Làm bài tập 4.3/SBT trang 6 (10đ) Trả lời: + Định luật: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. + i` = 300 + Độ lớn của ảnh và của vật qua gương phẳng bằng nhau + Bài tập 4.3/SBT trang 6 a/ Vẽ tia phản xạ. b/ Vẽ vị trí đặt gương: Pháp tuyến IN chia đôi góc SIR thành 2 góc i và i’ với i = i’ Vẽ mặt gương vuông góc với pháp tuyến IN ( GV sửa hoàn chỉnh cho HS vẽ vào) 4.3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *Tổ chức tình huống hoc tập: (2p) Có bao giờ nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược? Bây giờ các em hãy đặt gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của mình trong gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống dưới). Tại sao lại có hiện tượng đó? * Hoạt động 1:(6p) Tìm hiểu tính chất không hứng được trên màn của ảnh tạo bởi gương phẳng Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, Gv y/c HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk và hoàn chỉnh câu kết luận * Lưu ý HS đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng. ?. Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳnglà ảnh gì?. *Hoạt động 2: (8p)Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: có kích thước bằng vật. Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk Gv: Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn hay bằng vật thì ta phải làm thế nào? HS: Lấy thước đo rồi so sánh kết quả *Gv: Đo chiều cao của vật thì được nhưng làm thế nào để đo chiều cao của ảnh của nó? Có thể đưa thước ra sau gương được không? Gv: Yêu cầu hs soi mình vào tấm kính phẳng và cho biết kính này giống cái gương ở chỗ nào? Hs: Vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn thấy vật ở bên kia tấm kính Gv: Y/c các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.3 và hoàn chỉnh kết luận * Hoạt động 3: (12p)Tìm hiểu khoảng cách từ một điểm của vật đến gương so với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. Gv: Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 sgk, gv hướng dẫn học sinh làm: Đặt tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn, vuông góc với tờ giấy trắng đặt trên bàn + Dán miếng bìa đen lên tờ giấy trắng, quan sát ảnh A¢ của đỉnh A miếng bìa +Lấy bút chì vạch đường MN nơi tấm kính tiếp xúc với tờ giấy +Bỏ tờ giấy ra , nối A với A¢ cắt MN tại H +Dùng êke kiểm tra xem AH có vuông góc với MN không +Dùng thước đo AH và A¢H rồi so sánh rút ra kết luận Hs: làm tn -> điền từ vào phần kết luận *Hoạt động 4(5p) Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng Mục tiêu: Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng Gv: Hướng dẫn học sinh trả lời câu C4 d) Mắt ta nhìn thấy S¢ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S¢ đến mắt. Không hứng được S¢ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S¢ chứ không có ánh sáng thật đến S¢. * Tìm hiểu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng GV: Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật tạo thành vật. GV: Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần vẽ ảnh của mấy điểm trên vật? Đó là những điểm nào? Hs: Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm đầu và điểm cuối I/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: 1)Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không? Kết luận: Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. 2)Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3) So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đếùn gương Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. II/Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng S I K S¢ Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S` vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh s` 4.4. Tổng kết : *Gv: Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5: + Kẻ AA¢ và BB¢ vuông góc với mặt gương +Lấy AH = HA¢ và BK = KB¢ ? C6/.Giải đáp thức mắc của bé Lan ở đầu bài? *GDMT: Gv: Các mặt hồ, các dòng sông trong xanh (nó là những gương phẳng) tạo ra cảnh quang đẹp và có vai trò quan trọng trong điều hoà không khí, vì thế chúng ta có cần bảo vệ nó không bị ô nhiễm không? GV: Trong trang trí nội thất đối với những gian phòng nhỏ người ta có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên tường, theo các em nó có t/dụng gì? Gv: Các biển báo hiệu giao thông thường dùng sơn phản quang, theo các em nó có tác dụng gì? C5: A B K H B¢ A’ - C6/. Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước - Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. - Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật - Bằng nhau Hs: chúng ta có cần bảo vệ Hs: Cảm giác phòng rộng hơn Hs: Để người tham gia giao thông dễ nhìn thấy vào ban đêm. 4.5. Hướng dẫn học tập : * Đối với bài học ở tiết này. - Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập. - Học thuộc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập 5.1, 5.3, 5.4 SBT. + 5.3: vẽ AA` vuông góc với gương sao cho AH = A`H Vẽ BB` vuông góc với gương sao cho BH = B`H + 5.4: a/. vẽ s` của s dựa vào tính chất của ảnh: k/c từ s đến gương = k/c từ s` đến gương b/. Nối s` với A cắt gương ở điểm nào thì đó là điểm tới *Đối với bài học ở tiết tiếp theo :Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở bài 6 - Đọc trước bài 6 (không xem phần II.2) - Mang theo thước chia độ. 5. PHỤ LỤC :
Tài liệu đính kèm: