A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
So sánh được âm to, âm nhỏ
2. Kĩ năng : Sử dụng được thuật nghữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm
3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo quản dụng cụ .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Đàn ghi ta và một bộ TN như của nhóm
2. Học sinh : Mỗi nhóm: , 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc, 1 lá thép
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khái nệm tần số? Mối quan hệ giữa dao động và tần số của âm?
HS2: Mối quan hệ giữa âm cao, âm thấp và tần số dao động?
TIẾT 13 Ngày soạn: / / BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. So sánh được âm to, âm nhỏ 2. Kĩ năng : Sử dụng được thuật nghữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo quản dụng cụ . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Đàn ghi ta và một bộ TN như của nhóm 2. Học sinh : Mỗi nhóm: , 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc, 1 lá thép D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Khái nệm tần số? Mối quan hệ giữa dao động và tần số của âm? HS2: Mối quan hệ giữa âm cao, âm thấp và tần số dao động? III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV: Gọi 2 HS hát cùng một đoạn nhạc HS: Hát GV: Bạn nào hát to hơn? HS: Nhận xét GV: Khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ? 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu + Mục đích TN + Cách tiến hành TN HS: Đọc SGK và trả lời GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện yêu cầu C2 HS: Nhóm học sinh làm thí nghiệm, quan sát và lắng nghe âm thanh phát ra. Hoàn thành bảng 1 SGK GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN HS: Các nhóm cử đại diện trình bày GV: Nhận xét và chốt kết quả đúng GV: Giới thiệu về khái niệm biên độ. Minh hoạ bằng hình vẽ giúp HS dễ hình dung VTCB GV: Yêu cầu HS cá nhân hoàn thành C2 HS: Hoàn thành C2 Trao đổi thống nhất câu trả lời GV: Yêu cầu HS đọc TN2 SGK và nêu: + Mục đích TN + Cách tiến hành TN HS: Đọc SGK và trả lời GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện TN 2 và hoàn thành C3 HS: Nhóm học sinh làm thí nghiệm, quan sát và lắng nghe âm thanh phát ra. Hoàn thành C3 GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN HS: Các nhóm cử đại diện trình bày GV: Nhận xét và chốt kết quả đúng GV: Yêu cầu HS cá nhân hoàn thành kết luận HS: Hoàn thành kết luận vào vở Trao đổi thống nhất kết luận GV: Chốt kết luận I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động Thí nghiệm 1: Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó C2: - Nhiều (ít ) Lớn (nhỏ ) To ( nhỏ ) Thí nghiệm 2: C3: (Khi gõ. vào mặt trống) - Mạnh (yếu) - Nhiều (ít ) - Lớn (nhỏ ) - To (nhỏ ) Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của âm càng lớn Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động của âm càng nhỏ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu độ to của một số âm GV: Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi : - Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu ? - Để đo độ to của âm người ta dùng dụng cụ gì? HS: Đọc SGK và trả lời GV: Giới thiệu độ to của âm trong bảng 2 HS: Đọc và tìm hiểu độ to của một số âm GV: Độ to của tiếng nói chuyện bình thường? Độ to của âm bao nhiêu thì làm đau tai? HS: 40dB, 120dB II. Độ to của một số âm Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben, ký hiệu dB HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng HS: Cá nhân trả lời C4, C5, C6, C7 GV: Hướng dẫn + Gọi 1 HS trả lời C4 Gọi HS nhận xét và bổ sung câu trả lời GV: Minh hoạ bằng đàn thật + Gọi 1 HS trả lời C5 Gọi HS nhận xét và bổ sung câu trả lời + Gọi 1 HS trả lời C6 Gọi HS nhận xét và bổ sung câu trả lời + Gọi 1 HS trả lời C7 Gọi HS nhận xét và bổ sung câu trả lời III. Vận dụng C4: To vì lúc dó dây lệch nhiều , biên độ dao động lớn , âm phát ra to C5: C6: Khi máy phát âm to thì biên độ dao động của loa càng lớn. Khi máy phát âm nhỏ thì biên độ dao động của loa càng nhỏ C7: Khoảng 70dB IV. Củng cố: GV: Khi nào trống trường phát ra âm to, khi nào phát ra âm nhỏ? HS: Khi đánh mạnh âm phát ra âm to vì mặt trống lệch khỏi vị trí cân bằng lớn V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT Nghiên cứu bài sắp học : “Môi trường truyền âm” Âm truyền được trong những môi trường nào ? Vận tốc âm trong các môi trường ?
Tài liệu đính kèm: