I – Mục tiêu:
- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
- Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
II – Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS:
- 2 trống có giá đỡ và 1 dùi.
- 1 bình đựng nước.
- 1 nguồn phát âm vi mạch.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
H§ 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là biên độ dao động?
- Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu?
- Khi nào vật phát âm to, khi nào vật phát âm nhỏ?
TuÇn 14 Ngµy: 24/11/2008 TiÕt 14 - Bµi 13. Môi trường truyền âm I – Mục tiêu: - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. - Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí. II – Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS: - 2 trống có giá đỡ và 1 dùi. - 1 bình đựng nước. - 1 nguồn phát âm vi mạch. III – Tổ chức hoạt động dạy học: H§ 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào là biên độ dao động? - Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu? - Khi nào vật phát âm to, khi nào vật phát âm nhỏ? H§ 2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút) SGK H§ 3. Nghiên cứu môi trường truyền được âm: (27 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm +Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện thí nghiệm theo yêu cầu của SGK. + Hiện tượng gì xảy ra khi gõ mạnh một tiếng vào một mặt trống? + Yêu cầu HS trả lời C1, C2. + Gọi đại diện vài nhóm đọc trả lời, học sinh khác bổ sung. + Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm như hình 13.2. ? Bạn B hay bạn C nghe thấy tiếng gõ của bạn A? ? Tại sao bạn B nghe không rõ (có khi không nghe) như bạn C? ? Nhận xét gì về 2 môi trường truyền âm trong trường hợp này? + Yêu cầu HS đọc SGK và làm thí nghiệm như hình 13.3. +Yêu cầu học sinh lắng nghe âm phát ra. + Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời C4. @ Mô tả thí nhiệm như hình 13.4 SGK, hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời C5. + Yêu cầu học sinh tự hoàn thành kết luận. - Gọi một vài học sinh phát biểu kết luận, các học sinh khác lắng nghe và nhận xét. - Yêu cầu học sinh tự đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời C6. @ Đọc SGK và tìm hiểu cách thực hiện thí nghiệm. à Quả cầu bấc 2 bị lệch khỏi vị trí ban đầu. à Dựa vào hiện tượng quan sát được để trả lời. à Đọc SGK và tìm hiểu cách thực hiện thí nghiệm. à Bạn C, bạn B nếu có thì chỉ nghe nhỏ. à Bạn B ở xa, bạn C có môi trường rắn truyền âm. à Môi trường rắn truyền âm tốt hơn không khí à Đọc SGK, thực hiện thí nghiệm như yêu cầu SGK. - Lắng nghe âm thanh phát ra từ vi mạch. D Thảo luận nhóm. à Lắng nghe mô tả thí nghiệm của GV, thảo luận trả lời câu hỏi. à Tìm từ thích hợp điền vào. à Phát biểu kết luận, HS khác lắng nghe và nhận xét. à Thảo luận nhóm để trả lời. I – Môi trường truyền âm: * Thí nghiệm: 1. Sự truyền âm trong chất khí: C1: - Quả cầu bấc treo gần trống 2 bị rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu hiện tượng đó chứng tỏ âm thanh được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. C2: Biên độ dao động của quả cầu bấc 2 nhỏ hơn quả cầu bấc 1. Vậy độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm. 2. Sự truyền âm trong chất rắn: C3: Âm truyền đến tay bạn C qua môi trường rắn. 3. Sự truyền âm trong chất lỏng: C4: Âm truyền đến tay qua những môi trường lỏng, rắn, khí. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không? C5: Thí nghiệm chứng tỏ âm không truyền qua chân không. * Kết luận: - Âm có thể truyền qua những môi trường như: rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. - Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. 5. Vận tốc truyền âm: C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí. H§ 4. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm + Yêu cầu HS thảo luận và trả lời trả lời C7, C8, C9, C10. ? Giải thích tại sao khi bơi lặn dưới nước, người ta vẫn có thể nghe tiếng động dưới nước hoặc tiếng người nói to trên bờ. ? Môi trường truyền âm nào là nhanh nhất. + Gọi vài học sinh đọc phần ghi nhớ. & Củng cố bằng các câu hỏi. + Môi trường nào truyền được âm, không truyền được âm? + So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí. H Bài tập 13.1, 13.2, 13.3 SGK. à Thảo luận nhóm. à Âm truyền qua nước đến tay người thợ lặn dưới nước. à Môi trường rắn. à Đọc ghi nhớ SGK. II – Vận dụng: C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tay ta nhờ môi trường không khí. C8: - Khi bơi dưới nước chúng ta nghe thấy tiếng máy nổ trong nước. - Người đi câu cá không thể câu được cá khi có người đến gần bờ. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10: Họ không thể nói chuyện bình thường vì bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ đồ bảo vệ. PhÇn rót kinh nghiÖm
Tài liệu đính kèm: