A. Mục tiêu
1) Kiến thức
Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng mạnh.
Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là A(Ampe) hoặc mA
2) Kĩ năng
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện
3) Thái độ
Tập trung, say mê học tập
B. Chuẩn bị
1) Giáo viên
- 2 pin 1,5V (hoặc 3V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1ampe kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 đoạn dây dẫn bọc vỏ cách điện, 1 công tắc, hình 24.2, hình 24.3 phóng to. Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 SGK, bảng phụ ghi sẵn câu C3, C4, C5
2) Học sinh
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị 2 pin, 1 ampe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
Ngày soạn: 19/3/2011 Lớp giảng : 7A2 Ngày giảng:25/3/2011 Trường THCS Nguyễn Trãi Người soạn: Ty Văn Định Giáo viên hướng dẫn: Cao Thị Luyến CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN A. Mục tiêu 1) Kiến thức Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng mạnh. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là A(Ampe) hoặc mA 2) Kĩ năng Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện 3) Thái độ Tập trung, say mê học tập B. Chuẩn bị 1) Giáo viên - 2 pin 1,5V (hoặc 3V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1ampe kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 đoạn dây dẫn bọc vỏ cách điện, 1 công tắc, hình 24.2, hình 24.3 phóng to. Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 SGK, bảng phụ ghi sẵn câu C3, C4, C5 2) Học sinh - Mỗi nhóm HS chuẩn bị 2 pin, 1 ampe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. C. Hoạt động trên lớp 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) - GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ : Hãy nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã được học ? - 1HS đứng tại chỗ trả lời : +) Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng nhiệt, phát sáng. Từ, hóa học, sinh lý - GV cho học sinh quan sát thí nghiệm hình 24.1, nhận xét độ sáng của bóng đèn. -HS nhận xét : Bóng đèn lúc sáng lúc tối. 3) Hoạt động kiến tạo tình huống học tập(1 phút ) GV: Như vậy dòng điện có thể gây những tác dụng khác nhau, mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện? Thế cường độ dòng điện là gì ? Nó có gì cần phải quan tâm? Chúng ta vào bài học ngày hôm nay. 4) Hoạt động dạy bài mới (35 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện. GV: Giúp HS hình thành ý tưởng cường độ dòng điện cho HS quan sát qua hình vẽ 24.1, GV treo hình 24.1 GV: Mắc mạch điện 24.1 điều chỉnh biến trở để phân biệt độ sáng của đèn và số chỉ của am pe kế ?GV: Độ sáng của bóng đèn cho ta biết gì ? GV: Cho HS hoàn thành phần nhận xét GV: Số chỉ của ampe kế cho ta biết mức độ mạnh hay yếu của dòng điện là giá trị của cường độ dòng điện vậy cường độ dòng điện là gì ? Chúng ta sang phần 2 GV thông báo cho HS : CĐDĐ Kí hiệu là I và đơn vị cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu là A( hoặc mA) 1mA = 0.001 A. 1A = 1000 mA. GV: Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế vậy ampe kế có đặc điểm gì ? Làm thế nào đẻ nhận biết được ampe kế ? Chúng ta sang phần 2 Hoạt động 2/ Tìm hiểu Ampe kế GV thông báo cho HS : Ampe kế là dụng cụ CĐDĐ. GV: Đưa hình 24.2 lên máy chiếu hoặc treo tranh phóng to lên bảng. ?GV: Trên Ampe kế có ghi chữ gì ? ?GV: Hãy xác định GHĐ, ĐCNN trên các hình vẽ và Ampe kế của nhóm em. GV: Cho HS hoàn thành bảng 1 GV: Có 2 loại ampe kế : đồng hồ chỉ thị, đồng hồ kim hiển thị số. ?GV: Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số ? GV treo( hoặc đưa lên máy chiếu ) hình 24.3 ?GV: ở các chốt nối của vôn kế ghi dấu gì ? GV : giới thiệu 2 chốt cắm trên ampe kế thật. +) Chốt (+) : chốt dương +) Chốt (-) : chốt âm GV: Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế của nhóm em Hoạt động 3 : Đo cường độ dòng điện GV thông báo kí hiệu qui ước của ampe kế. GV: Em hãy nêu các bộ phận trong hình 24.3 ( SGK ) GV : yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn mạch hình 24.3 ?GV: Dựa vào bảng 2, hãy cho biết am pe kế của nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào ? GV: Cho HS mắc mạch điện như hình 24.3 ( Lưu ý chưa cho HS đóng công tắc GV : Hướng dẫn cách mắc Ampe kế : +) Chốt (+) nối với cực dương của nguồn điện. +) Chốt (-) nối với dụng cụ điện GV : Cho HS kiểm tra, điều chỉnh kim Vôn kế về vạch số 0. GV : Cho HS đóng công tắc đợi cho kim ampe kế đứng yên thì đọc số chỉ của Ampe kế, ghi giá trị của cđdđ. GV : Hãy dùng nguồn điện 4 pin mắc tiếp và tiến hành tương tự. GV: Yêu cầu HS thực hiện C2 . Dòng điện chạy qua đèn càng ., thì đèn sáng càng .. Cđdđ lớn. Hoạt động 4 : Vận dụng: (7 phút ) GV: Treo bảng phụ có sẵn đề bài của C3, cho HS lần lượt hoàn thành các mục a, b, c, d. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu câu hỏi C4 thành 2 cột và yêu cầu HS lên nối GV: Gọi 1HS nhận xét GV : Đưa C5 lên máy chiếu hoặc bảng phụ. GV: Cho HS nhận xét và giải thích sao a đúng, b sai , c sai . HS: quan sát tranh vẽ HS: Quan sát độ sáng của bóng đèn và số chỉ của ampe kế HS: Cho biết dòng điện qua bóng đèn lớn hay nhỏ HS hoàn thành nhận xét HS Quan sát ampe kế trên hình 24.2 và ampe kế của nhóm mình. C1 a) HS: Trên Ampe kế có ghi chữ A hoặc mA. HS xác định Bảng 1 Ampe kế GHÑ ÑCNN Hình 24.2a 0,1A 0,01A Hình 24.2b 6A 0,5A b) Hình a,b kim chỉ thị Hình c hiện số HS quan sát hình 25.3 c) Ghi dấu (+) và dấu (- ) d) HS tự chỉ HS quan sát kí hiệu và ghi nhớ HS tự nêu 1) Sơ đồ đoạn mạch H 24.3 2) HS quan sát bảng trả lời các nội dung HS mắc mạch điện. HS kiểm tra điều chỉnh HS đóng công tắc đọc chỉ số của ampe kế sau đó ghi lại giá trị của cđdđ. = . A HS làm tương tự các bước trên và ghi = . A C2 : Dòng điện chạy qua đèn càng lớn, đèn sáng càng mạnh Cđdđ lớn. HS nhận xét HS quan sát C5 và trả lời, nhận xét I.Cường độ dòng điện 1/Thí nghiệm Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của Ampe kế càng lớn. 2/Cường độ dòng điện. - CĐDĐ chỉ mức độ mạnh hay yếu của dòng điện - Kí hiệu : I - Đơn vị : A(Ampe ) - Ngoài ra còn có mA (mili ampe ) 1mA = 0.001 A. 1A = 1000 mA II/ Ampe kế Ampe kế là dụng cụ CĐDĐ. III/ Đo cường độ dòng điện A Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ : Sơ đồ đoạn mạch 24.3 : A Pin Am pe kế Độ sáng của đèn Pin 2 Pin 4 Nhận xét Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn sáng càng mạnh. IV/ Vận dụng C3 a) 0,175A = 175 mA b) 0, 38 A = 380 mA c) 1250mA = 1,25 A d) 280mA = 0,28 A C4 Ampe kế Cường độ dòng điện 2mA 20mA 250mA 2A 15mA 0,15A 1,2A C5 : a) Đúng. Vì chốt (+) của của Ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện. HS nhận xét b) Sai . Vì chốt (+) của ampe kế mắc với cực (-) của nguồn. c) Sai. Vì chốt (-) mắc với cực (+) của nguồn. D. Củng cố (3 phút ) - CĐDĐ là gì ? Đơn vị đo ? Dụng cụ đo cđdđ ? E. Yêu cầu về nhà :(1 phút ) - Đọc phần ‘ có thể em chưa biết’ - Làm bài tập 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 SBT - Xem trước bài : HIỆU ĐIỆN THẾ +) Hiệu điện thế xuất hiện ở đâu ? +) Đơn vị đo HĐT ? Dụng cụ đo HĐT ? F. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: