Giáo án Vật lý 7 - Chương 3: Điện học - Bài 25: Hiệu điện thế

1. MỤC TIÊU :

 1.1. Kiến thức

-Nêu được giữa hai cực có một hiệu điện thế.

-Nêu được: khi mạch hở HĐT giữa hai cực của pin hay ắc quy( còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.

- Nêu được đơn vị đo GĐT.

-Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.

- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.

 1.2. Kĩ năng: Sử dụng được vộn kế để đo hiệu thế giữa hai cực của pin hay acquy trong moat mạch điện hở. 1.3. Thái độ: Ham hiểu biết có ý thức sử dụng điện an toàn.

2. TRỌNG TÂM :

-Nêu được: khi mạch hở HĐT giữa hai cực của pin hay ắcquy( còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.

-Nêu được đơn vị đo GĐT.

-Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Chương 3: Điện học - Bài 25: Hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29 - Bài 25 HIỆU ĐIỆN THẾ
Tuần dạy: 29 
1. MỤC TIÊU :
	1.1. Kiến thức 
-Nêu được giữa hai cực có một hiệu điện thế.
-Nêu được : khi mạch hở HĐT giữa hai cực của pin hay ắc quy( còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
- Nêu được đơn vị đo GĐT.
-Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
	1.2. Kĩ năng: Sử dụng được vộn kế để đo hiệu thế giữa hai cực của pin hay acquy trong moat mạch điện hở.	1.3. Thái độ: Ham hiểu biết có ý thức sử dụng điện an toàn. 
2. TRỌNG TÂM :
-Nêu được : khi mạch hở HĐT giữa hai cực của pin hay ắcquy( còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
-Nêu được đơn vị đo GĐT.
-Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
3. CHUẨN BỊ :
	3.1. Giáo viên : 
	-1 số loại pin trên có ghi số vôn 
 - 1 đồng hồ vạn năng	
3.2 Học sinh : 1 số loại pin trên có ghi số vôn 
 1 đồng hồ vạn năng
4. TIẾN TRÌNH : 
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	4.2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1: Dòng điện càng mạnh thì cđdđ như thế nào? Đơn vị đo cđdđ? Dụng cụ đo cđdđ ? (6đ)
	Trả lời:
	+ Dòng điện càng mạnh thì cđdđ càng lớn 
	+ Đơn vị đo cđdđ là A (1đ)
	+ Dụng cụ đo cđdđ là ampe kế 
Câu 2: Trả lời bài tập 24.1 ( 4đ)
 	Trả lời: 
 	+ 24.1 a/ 0.35 A = 350 mA 
 b/ 425 mA = 0.425 A
 c/ 1.28 A = 1280 mA 
 d/ 32 mA = 0.032 A 	 
4.3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Nam: Ông bán cho cháu một chiếc pin!
Người bán hàng: Cháu cần pin tròn hay pin vuông ? Loại mấy vôn?
Vậy vôn là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hđt và đơn vị hđt 
 + Cho hs đọc thông báo sgk 
 - Nguồn điện có tác dụng gì? 
 + Có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động 
 * Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C1 
C1: Pin tròn 1.5V
 Acquy của xe máy :6V hoặc 12V 
 Giữa hai ổ lấy điện trong nhà 220V 
Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế
 * Giáo viên giới thiệu vôn kế 
 + Cho hs quan sát vôn kế và trả lời các mục 1,2,3,4,5 của câu C2 
 + Trên mặt vôn kế có ghi chữ V 
 + Vôn kế h25.2a,b dùng kim; vôn kế h25.2c hiện số
 + Vôn kế h 25.2a
 GHĐ: 300V, ĐCNN :25V 
 + Vôn kế hình 25.2b
 GHĐ:20V. ĐCNN: 2.5V 
 + ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu (+) và (-) 
Hoạt động 4: Đo hđt giữa 2 cực để hở của nguồn điện 
 * Giáo viên nêu kí hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện 
 - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 ghi rõ chốt nối vôn kế 
 + Lưu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn
 * Giáo viên kiểm tra vôn kế của nhóm có phù hợp để đo hđt 6V không?
 + Cho hs điều chỉnh kim của vôn kế và mắc mạch điện h25.3 , lưu ý mắc đúng chốt vôn kế 
Công tắc bị ngắt và mạch hở . Đọc và ghi số chỉ của vôn kế hướng dẫn hs thảo luận rút ra kết luận
Hoạt động 5: Vận dụng 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc C4,5,6 vận dụng và trả lời cá nhân từng câu 
Học sinh lên bảng làm C4, C5, C6
Học sinh khác nhận xét
Giáo viên chốt lại ý chính
GDHN: Giáo viên giới thiệu sơ lược ông VôntaVà lưu ý học sinh kỹ năng sử dụng dụng cụ vôn kế để đo hiêu điện thế đối với những người làm ngành nghề điện.
I/ Hiệu điện thế 
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó 1 hđt 
Kí hiệu U
Đơn vị đo là vôn , kí hiệu V
II/ Vôn kế 
 Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hđt 
III/ Đo hđt giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
 Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hđt giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch
IV. Vận dụng 
C4: a/ 2.5V = 2500 mV
 b/ 6kV = 6000 V
 c/ 110V = 0.110 kV
 d/ 1200mV = 1.2 V
C5: 
a/ Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó
b/ Dụng cụ này có GHĐ là 30V và ĐCNN là1 c/ Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
 d/ Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 28V
C6: 
 1-c; 2-a; 3-b 
	4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
	Câu 1: Hiệu điện thế là gì? đơn vị?:
 Đáp án:- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
	 - Đơn vị: vôn (KH: V)	 
 	 - Đọc phần có thể em chưa biết 
	 - Đọc ghi nhớ sgk/71
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học ở tiết học này:
	 - Hoàn chỉnh C1 -> C6 sgk 
	 - Học phần ghi nhớ 
	 - Làm bài tập SBT
	 - Đọc kỹ phần có thể em chưa biết
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
	 - Chuẩn bị bài “hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”
 - 1 bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
 - Nguồn điện 
 - 1 vôn kế
 - 1 bóng đèn pin gắn trên đế
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:	
Phương pháp	
Sử dụng ĐD,TBDH:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 25. Hiệu điện thế (4).doc