Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
I - Mục tiêu:
- Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế.
- Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V).
- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 để hở của pin hay acqui. Nêu được: hiệu điện thế giữa 2 cực của pin hay acqui (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
II - Chuẩn bị:
Đối với cả lớp :
- Một số loại pin và acqui, trên đó có ghi số vôn.
- 1 đồng hồ vạn năng.
Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 pin 3V hoặc 2 pin 1,5V với hộp đựng.
- 1 vôn kế có GHĐ 5V và có ĐCNN là 0,1V.
- 1 bóng đèn pin (loại 2,5V – 1W) lắp sẵn vào đế đèn.
- 1 công tắc và 7 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – Hoạt động dạy - học:
1) Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Ngày soạn: 22/03/2012 Ngày dạy: 28/03/20112 Tuần 31 Tiết 30 Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I - Mục tiêu: - Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế. - Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V). - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 để hở của pin hay acqui. Nêu được: hiệu điện thế giữa 2 cực của pin hay acqui (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. II - Chuẩn bị: ¹ Đối với cả lớp : - Một số loại pin và acqui, trên đó có ghi số vôn. - 1 đồng hồ vạn năng. ¹ Đối với mỗi nhóm HS : - 1 pin 3V hoặc 2 pin 1,5V với hộp đựng. - 1 vôn kế có GHĐ 5V và có ĐCNN là 0,1V. - 1 bóng đèn pin (loại 2,5V – 1W) lắp sẵn vào đế đèn. - 1 công tắc và 7 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III – Hoạt động dạy - học: 1) Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi Đáp án 1. Đại lượng dùng để xác định mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Mối quan hệ giữa dòng điện và đại lượng này. Kí hiệu của cường độ dòng điện? Đơn vị? Kí hiệu? Dụng cụ dùng đo cường độ dòng điện? 2. Làm bài tập 24.1, 24.2, 24.3, 24.4, 24.8, 24.9, 24.10, 24.11, 24.12. Cường độ dòng điện dùng để xác định mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn. Kí hiệu : I. Đơn vị : ampe (A) hay miliampe(mA) Ampe kế dùng đo cường độ dòng điện. b. 24.1 a) 0,35A = 350 mA ; b) 425 mA = 0,425 A c) 1,28A = 1280 mA ; d) 32mA = 0,032A 24.2 a) GHĐ là 1,2A ; b) ĐCNN là 0,1A c) I1 = 0,3A ; d) I2 = 1A 24.3 1 – b ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – c. 24.4. 24.8. C. 24.9. D. 24.10. B. 21.11. C. 24.12. A. 3) Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - Nhắc lại kiến thức cũ: Hãy nhớ lại xem nguồn điện có tác dụng gì? - Như ta đã biết pin là nguồn điện. Trong phần mở đầu bài, ban Nam cần 1 nguồn điện là pin, mà có nhiều loại pin có ghi số vôn khác nhau như 1,5V, 3V, 9V Vậy vôn là gì? Cần dùng nguồn điện là bao nhiêu vôn để thắp sáng đèn pin, chạy máy nghe băng? Để hiểu vôn là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu về hiệu điện thế? HĐ2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế (8’) - Thông báo: Mỗi nguồn điện tạo ra một sự chênh lệch về điện giữa 2 cực của nguồn gọi là hiệu điện thế. - Yêu cầu HS đọc tiếp trong SGK và trả lời các câu hỏi : + Kí hiệu của hiệu điện thế? + Đơn vị của hiệu điện thế? Kí hiệu? Ngoài ra hiệu điện thế còn dùng đơn vị nào? Khi nào dùng đơn vị đó? - Yêu cầu HS quan sát lại hình 19.2, sau đó đọc và trả lời C1. HĐ3: Tìm hiểu vôn kế (10’) - Yêu cầu HS đọc SGK để trả lời “Vôn kế là gì?”. - Yêu cầu HS đọc C2 để tìm hiểu về vôn kế. 1. Yêu cầu HS quan sát hình 25.2.a, b để nhận biết kí hiệu V trên mặt vôn kế. 2. Yêu cầu HS quan sát các vôn kế trong hình 25.2 để xác định xem vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số? 3.GV treo bảng 1 và yêu cầu HS ghi đầy đủ hoàn thành bảng 1. 4. Yêu cầu HS quan sát hình 25.3 để xem ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? 5. GV hướng dẫn HS nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế trong bộ dụng cụ thí nghiệm. HĐ4: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện (10’) 1.Giới thiệu kí hiệu của vôn kế trong sơ đồ mạch điện là chữ V trong vòng tròn có ghi dấu ”+” (chốt dương) và dấu “-” (chốt âm). - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 SGK. 2. Yêu cầu các nhóm HS kiểm tra xem vôn kế của mình có GHĐ là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không? 3. Yêu cầu các nhóm kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới. Lưu ý xem trong hình vẽ chốt (+) của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện. 4. Sau khi lắp xong, công tắc bị ngắt và mạch hở. Yêu cầu HS đọc và ghi số chỉ vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1. 5. Sau đó thay pin 1 bằng pin 2 rồi làm tương tự như bước 4. - Từ kết quả bảng 2, yêu cầu HS đọc và trả lời C3. HĐ5: Vận dụng (5 phút) - Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. - Yêu cầu HS qua sát hình 25.4, đọc và trả lời C5. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C6. - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động bình thường. - HS lắng nghe GV thông báo về hiệu điện thế. - HS đọc và trả lời các câu hỏi: + Kí hiệu : U. + Đơn vị: vôn (V); milivôn(mV); kilôvôn (kV). Milivôn dùng đo hiệu điện thế có giá trị nhỏ. Kilôvôn dùng đo hiệu điện thế có giá trị lớn. - HS đọc và trả lời C1: § Pin tròn : 1,5 V § Acqui của xe máy:6V hay 12V § Giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong nhà : 220 V. - HS đọc và trả lời : Vôn kế là dụng cụ dùng đo hiệu điện thế. - HS đọc C2. - HS quan sát hình 25.2.a, b để nhận biết kí hiệu của vôn kế. - HS quan sát hình 25.2 và trả lời: vôn kế hình 25.2.a, b dùng kim, vôn kế hình 25.2.c hiện số. - HS làm theo yêu cầu của GV. - HS quan sát hình 25.3 và trả lời : Một chốt ghi dấu “+” (chốt dương), chốt kia ghi dấu “-” (chốt âm). 5. HS lắng nghe, quan sát GV hướng dẫn. - HS theo dõi GV hướng dẫn kí hiệu của vôn kế trong sơ đồ mạch điện. - HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3. - Các nhóm xem vôn kế của nhóm mình có GHĐ là V, phù hợp đo hiệu điện thế 6V. - Các nhóm HS tiến hành điều chỉnh kim của vôn kế rồi lắp mạch điện như hình 25.3 SGK. Chốt (+) của vôn kế được mắc với cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế được mắc với cực (-) của nguồn điện. 4. Các nhóm HS đọc và ghi nhận số chỉ vôn kế đối với pin 1. 5. Các nhóm HS đọc và ghi nhận số chỉ vôn kế đối với pin 2. - HS đọc và trả lời C3: Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ pin. - HS đọc và trả lời C4. - HS đọc và trả lời C5: a) Vôn kế. V. b) GHĐ là 45V ; ĐCNN là 1V. c) U1 = 3V d) U2 = 42V. - HS đọc và trả lời C6: Vôn kế 2) là phù hợp nhất để đo nguồn điện có số vôn ghi trên vỏ là a). Vôn kế 3) là phù hợp nhất để đo nguồn điện có số vôn ghi trên vỏ là b). Vôn kế 1) là phù hợp nhất để đo nguồn điện có số vôn ghi trên vỏ là c). Tiết 30 Bài 25 : HIỆU ĐIỆN THẾ I – Hiệu điện thế Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó 1 hiệu điện thế. Kí hiệu : U. Đơn vị: vôn (V);milivôn(mV); kilôvôn (kV). 1mV = 0,001V 1kV = 1000V C1: §Pin tròn : 1,5 V §Acqui của xe máy:6V hay 12V §Giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong nhà : 220 V. II – Vôn kế Vôn kế là dụng cụ dùng đo hiệu điện thế. C2 : Tìm hiểu vôn kế 1. 2. Vôn kế hình 25.2.a, b dùng kim, vôn kế hình 25.2.c hiện số. Bảng 1 Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a 300 V 25 V Hình 25.2b 20 V 2,5 V 4. Dấu “+” (chốt dương) Dấu “-” (chốt âm) 5. III–Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở V 1. Kí hiệu của vôn kế trong sơ đồ mạch điện : V 2. 3. 4. Bảng 2 Nguồn điện Số vôn ghi trên vỏ pin Số chỉ của vôn kế Pin 1 1,5 V 1,5 V Pin 2 1,5 V 1,5 V C3: Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ pin. IV - Vận dụng C4: a) 2,5V = 2500 mV b) 6kV = 6000V c) 110V = 0,11V d) 1200mV = 1,2V C5: a) Vôn kế. V. b) GHĐ là 45V ; ĐCNN là 1V. c) 3V d) 42V. C6: 2 – a ; 3 – b ; 1 – c. 4) Củng cố: (1 phút) - Giữa 2 cực của pin có gì đặc biệt khiến cho pin có thể tạo ra dòng điện? - Số vôn ghi trên vỏ pin cho ta biết điều gì? - Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? - Khi mắc vôn kế vào mạch điện thì chốt (+) nối với cực nào của pin? 5) Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc ghi nhớ SGK trang 71 và xem lại bài học. - Làm bài tập 25.1 đến 25.13 SBT trang 60, 61, 62. + 25.3. Cần chọn vôn kế có GHĐ lớn hơn (vừa phải) so với số vôn ghi trên nguồn điện. + 25.8. Cần nhớ lần lượt các thao tác sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực của pin đã làm thí nghiệm ở lớp. + 25.9. Cần nhớ cách mắc vôn kế là song song, khóa K mở, cực (+) của nguồn hướng về phía chốt (+) của vôn kế. + 25.12. Tương tự số vôn ghi trên vỏ pin. + 25.13. Nhớ lại kết quả thí nghiệm là số chỉ vôn kế và số vôn ghi trên vỏ pin là như nhau. - Xem trước bài 26: Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện.
Tài liệu đính kèm: