Giáo án Vật lý 8 - Tiết 11 - Kiểm tra 45’

I. Xác định mục đích của đề kiểm tra:

a) Phạm vi kiến thức:

- Từ tiết 1 đến tiết thứ 11 (sau khi học xong bài ôn tập).

b) Mục đích:

- Đối với học sinh: Cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của chương I để làm bài có hiệu quả.

- Đối với giáo viên: Cần kiểm tra đánh giá lực học của học sinh theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng

II. Hình thức kiểm tra:

- Kết hợp TNKQ và TỰ LUẬN (30% TNKQ, 70% TL)

III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:

* Bảng trọng số:

 

doc 9 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 8 - Tiết 11 - Kiểm tra 45’", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 	 Ngày soạn: 25-10-2017
Tiết : 11 Ngày dạy : 01
-11-2017
KIEÅM TRA 45’
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra:
a) Phạm vi kiến thức:
- Từ tiết 1 đến tiết thứ 11 (sau khi học xong bài ôn tập).
b) Mục đích:
- Đối với học sinh: Cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của chương I để làm bài có hiệu quả.
- Đối với giáo viên: Cần kiểm tra đánh giá lực học của học sinh theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng 
II. Hình thức kiểm tra:
- Kết hợp TNKQ và TỰ LUẬN (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
* Bảng trọng số:
Nội dung
Tổng tiết
Tổng tiết lí thuyết
Số tiết thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm số
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1.Cơ học
3
3
2.1
0.9
23
10
5
1
2.0
0.25
2. Lực
3
3
2.1
0.9
23
10
4
1
2.75
0.25
3. Áp suất
3
3
2.1
0.9
24
10
4
1
2.25
2.5
Tổng
9
9
80
20
12
4
8.0
2.0
* Ma trận chuẩn:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cơ học
- Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động ) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
- Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính tốc độ là trong đó: v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc để lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động.
- Dựa vào hướng đi của vật xác định được quỹ đạo chuyển động của vật.
- Sử dụng thành thạo công thức tính tốc độ để giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều.
Số câu hỏi
1.8.12
3TL
5
3TL
11
6
Số điểm
0.75
1.0
0.25
1.0
0.25
3.25
(32.5%)
2. Lực
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật.
-Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ và hướng chuyển động của vật. Khi có lực tác dụng, vì có quán tính nên mọi vật không thể ngay lập tức đạt tới một tốc độ nhất định.
- Nhận biết được hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính
- Mỗi lực đều được biểu diễn bởi một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là vec tơ lực. Muốn biểu diễn lực ta cần:
+Xác định điểm đặt.
+ xác định phương và chiều.
+ Xác định độ lớn của lực
Số câu hỏi
7.9
4TL
3
4TL
10
6
Số điểm
0.5
1.0
0.25
1.0
0.25
3.0
(30%)
3. Áp suất
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Công thức tính áp suất là , trong đó: p là áp suất, F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N); S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2).
- Đơn vị tính áp suất là paxcan: 
1Pa = 1N/m2
- Dựa vào công thức tính áp suất đề ra được các phương án làm giảm áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang.
- Sử dụng thành thạo công thức P=d.h để giải các bài tập và giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan.
Số câu hỏi
4.2
1TL
6
2TL
4
 Số điểm
0.5
1.5
0.25
1.5
3.75
(37.5%)
TS câu hỏi
7
2
3
1
2
1
16
 TS điểm
1.75
3.5
0.75
2.0
0.5
1.5
10
(100%)
IV. Bieân soaïn caâu hoûi theo ma traän :
A. TRẮC NGHIỆM: 
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d) đứng đầu câu trả lời đúng nhất :(3đ)
Câu 1: Độ lớn của vận tốc cho biết 
quãng đường mà vật đi dài hay ngắn.
hướng đi của vật.
sự nhanh hay chậm của chuyển động.
thời gian mà vật đi hết quãng đường.
Câu 2: Đơn vị của áp suất là:
N.m2;
N/m2;
N/m3;
N.m3.
Câu 3: Một vật chịu tác dụng của một lực 20N kéo về phía trước. Để vật chuyển động thẳng đều thì lực ma sát phải là: 
Fms < 20N;
Fms >20N;
Fms = 20N;
Fms = 0N.
Câu 4: Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng? 
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích;
Áp suất là áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép;
Áp suất là độ lớn của trọng lực trên một đơn vị diện tích bị ép;
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Câu 5: Khi hai vận động viên đang đánh bóng bàn thì chuyển động của quả bóng bàn là
chuyển động thẳng.
chuyển động cong.
chuyển động tròn.
chuyển động đều.
Câu 6: Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang? 
Tăng áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép;
Giữ nguyên áp lực và giảm diện tích bị ép;
Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép;
Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.
Câu 7: Lực ma sát trượt xuất hiện khi
vật này lăn trên bề mặt của vật khác.
vật này trượt trên mặt vật khác.
vật này đứng yên trên bề mặt của vật khác.
vật này lăn hoặc trượt trên bề mặt một vật khác.
Câu 8: Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây thì vật làm mốc là vật nào dưới đây? 
Mặt Trời;
Một ngôi sao;
Mặt Trăng;
Trái Đất.
Câu 9: Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì một vật đang chuyển động thẳng đều sẽ
chuyển động nhanh hơn.
chuyển động chậm lại.
vẫn chuyển động thẳng đều.
đứng lại ngay lập tức.
Câu 10: Câu mô tả nào sau đây diễn tả đầy đủ các yếu tố của trọng lực của vật ở hình sau (tỉ xích 1cm ứng với 10N)?
Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N;
Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N;
Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N;
Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
Câu 11: Một người đi đều với vận tốc , muốn đi quãng đường dài 6km thì người đó phải đi trong thời gian là bao lâu?
2h;
3h;
4h;
5h.
Câu 12: Công thức tính vận tốc trong chuyển động đều là: 
 a) ; b) ; c) ; d) .
B. TỰ LUẬN: (7.0 đ)
Câu 13:(1.5đ) Viết công thức tính áp suất chất rắn và giải thích rõ các đại lượng có trong công thức?
Câu 14:(2.5đ) Một thùng làm nhôm cao 1.5m. Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm A cách đáy thùng 0.7m? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 15:(1.0đ) Chuyển động cơ học là gì. Nêu ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học?
Câu 16:(2.0đ) Quán tính là gì? Giải thích hiện tượng sau: Tại sao khi người ngồi trên ôtô đang chuyển động trên đường thẳng, nếu ôtô đột ngột rẽ phải thì người bị nghiêng mạnh về phía bên trái?
V. Xaây döïng höôùng daãn chaám (ñaùp aùn) vaø thang ñieåm: 
A . TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0.25đ
CÂU HỎI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐÁP ÁN
c
b
c
d
b
c
b
d
c
d
c
a
B. TỰ LUẬN
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
Công thức tính áp suất:
Trong đó: 
+ p là áp suất (N/m2)
+ F là áp lực (N).
+ S là diện tích bị ép (m2).
1.0 điểm
0.5 điểm
Câu 2
Tóm tắt
h1 = 1.5m
h2=0.7m
h= h1- h2=0.8m
d = 10000N/m3
P = ?
Bài làm
Áp suất chất lỏng tác dụng lên điểm A là:
P=d.h= 10000.0.8= 8000(Pa)
- Tóm tắt (0.5 điểm).
- 2.0điểm
Câu 3
- Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian.
(Ví dụ tùy học sinh)
 0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
- Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ và hướng chuyển động của vật. Khi có lực tác dụng, vì có quán tính nên mọi vật không thể ngay lập tức đạt tới một tốc độ nhất định.
- Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.
1.0 điểm
1.0 điểm
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
	2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? (giáo viên tự làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự kiến cho học sinh làm bài là phù hợp).
	3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một số hỗ phần mềm trợ cho việc này, giáo viên có thể tham khảo).
	4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
 Loaïi
Lôùp
0-3
Dưới 5
Trên 5
8-10
SL
Tỉ lệ %
SL
Tỉ lệ %
SL
Tỉ lệ %
SL
Tỉ lệ %
8a1
8a2
Nhaän xeùt: ..
VII. Rút kinh nghiệm:..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 Tiet 11 Li 8_12189270.doc