Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I – Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
II – Chuẩn bị:
Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3 trong SGK.
III – Hoạt động dạy – học :
1) Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Ngày soạn: 01/12/2011 Ngày dạy: 07/12/2011 Tuần 16 Tiết 16 Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I – Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. II – Chuẩn bị: Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3 trong SGK. III – Hoạt động dạy – học : 1) Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Câu hỏi Đáp án 1. Âm phản xạ là gì? Khi nào ta nghe được tiếng vang? 2. Những vật như thế nào phản xạ âm tốt? Những vật như thế nào phản xạ âm kém? 3. Làm bài tập 14.1, 14.2, 14.4, 14.9, 14.10, 14.12. 1. - Âm phàn xạ là âm dội lại khi gặp một mặt chắn. - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây. 2. Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề có phản xạ âm kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). 3. 14.1. C. 14.2. C. 14.4. Trong bể nước có nắp đậy và miệng nhỏ, có những âm phản xạ từ mặt nước, mặt thành bể và đặc biệt là mặt nắp bể nhiều lần rồi mới đến tai ta nên ta phân biệt được nó với âm phát ra, vì vậy tai ta nghe được tiếng vang. Trong bể nước không có nắp đậy, âm phản xạ từ mặt nước, mặt thành bể một phần không đến tai ta, một phần đến tai ta gần như cùng một lúc với âm phát ra nên ta không nghe thấy tiếng vang. 14.9. Tóm tắt v = 340m/s t = s s = ? Giải Để có tiếng vang trong không khí, thì thời gian kể từ âm phát ra đến khi nhận được âm phản xạ ít nhất s. Trong khoảng thời gian s âm đi được quảng đường: Þ 2s = v.t = 340 * = 22,7 (m) Em phải đứng cách núi 1 khoảng để nghe được tiếng vang: 2s = 22,7 s = = 11,35 (m) 14.10. C. 14.12. Dưới mái tôn ta đóng trần nhà. Giữa mái tôn và trần nhà ta lót xốp dày để xốp hấp thụ bớt tiếng ồn khi trời mưa, vùa làm lớp cách nhiệt. 3) Giảng bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3’) - Yêu cầu HS đọc phần mở đầu bài SGK trang 43. - Làm cách nào để hạn chế bớt những tiếng ồn chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. HĐ2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn (10’) - Treo hình 15.1, 15.2, 15.3 lên bảng, yêu cầu HS quan sát thật kĩ những hình đó và trả lời C1. - Từ những lí do trên, các em hãy tìm từ thích hợp để hoàn thành kết luận trong SGK. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C2 - Tại sao em lại chọn phương án trên? HĐ3: Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn (17 phút) - Với những âm thanh gây ô nhiễm tiếng ồn như trên, người ta đã làm biện pháp nào để giảm ô nhiễm tiếng ồn, các em hãy đọc phần II. Một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. + Đối với bệnh viện, chống ô nhiễm tiếng ồn bằng cách nào? + Ngoài ra còn biện pháp nào nữa? - Yêu cầu HS đọc và trả lời C3 - Yêu cầu HS đọc và trả lời C4 : HĐ4: Vận dụng (5’) - Yêu cầu HS đọc và trả lời C5 : Hãy đề ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn có thể thuc hiện được với hình vẽ 15.2, 15.3. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C6. - HS đọc. - HS đọc, quan sát và trả lời C1: + Hình 15.2 vì tiếng ồn máy khoan to, gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai người thợ khoan. + Hình 15.3 vì tiếng ồn to, kéo dài từ chợ, gây ảnh hưởng đến việc học tập của HS. - HS hoàn thành kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người. - HS đọc và trả lời C2: b, d. - Vì trong TH b. máy xay xát lúa khi làm việc phát ra tiếng to, kéo dài và làm cho người là việc cảm thấy mệt mỏi + Trong TH d. chợ họp gần bệnh viện gây tiếng ồn to, kéo dài và làm cho người bệnh cảm thấy mệt mỏi hơn, lâu khỏi bệnh hơn. - HS đọc. - Bằng cách là treo biển “cấm bóp còi”. - Xây dựng tường bêtông ngăn cách khu dân cư với đường cao tốc. - Trồng nhiều cây xanh để âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ theo các hướng khác nhau. - Làm trần nhà, tường nhà dày bằng xốp, làm tường phủ dạ, phủ nhung để ngăn bớt âm truyền qua chúng. - HS đọc và trả lời C3. - HS đọc và trả lời C4: a) Gạch, bêtông, gỗ b) Kính, lá cây, tường gạch - HS đọc và trả lời C5: + H.15.2. yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80dB ; người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc. + H.15.3. ngăn cách giữa lớp học và chơ bằng cách đóng các cửa phòng học, xây tường chắn, trồng cây xung quanh ; chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác. - HS đọc và trả lời C6: tiếng hát karaôkê kéo dài suốt ngày làm ảnh hưởng nhà bên cạnh. Biện pháp: đề nghị vặn nhỏ bớt tiếng, đóng cửa, che rèm phòng hát karaôkê. Tiết 16 Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn C1: + Hình 15.2 vì tiếng ồn máy khoan to, gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai người thợ khoan. + Hình 15.3 vì tiếng ồn to, kéo dài từ chợ, gây ảnh hưởng đến việc học tập của HS. Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người. C2 : b, d. II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn Cách làm giảm tiếng ồn Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn 1) Tác động vào nguồn âm Cấm bóp còi 2) Phân tán âm trên đường truyền Trồng cây xanh 3) Ngăn không cho âm truyền tới tai Xây tường chắn, làm trần nhà, tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ, đóng cửa C4: a) Gạch, bêtông, gỗ b) kính, lá cây, tường gạch III – Vận dụng C5: + H.15.2. yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80dB ; người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc. + H.15.3. ngăn cách giữa lớp học và chơ bằng cách đóng các cửa phòng học, xây tường chắn, trồng cây xung quanh ; chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác. C6 : tiếng hát karaôkê kéo dài suốt ngày làm ảnh hưởng nhà bên cạnh. Biện pháp: đề nghị vặn nhỏ bớt tiếng, đóng cửa, che rèm phòng hát karaôkê. 4) Củng cố : (2 phút) - Đọc ghi nhớ. - Đọc phần “có thể em chưa biết”. 5) Dặn do : (1 phút) - Học thuộc nội dung bài. - Làm bài tập 15.1 đến 15.8 trong SBT trang 34, 35. + 15.6. Tường là vật gì? Truyền âm như thế nào? Còn nếu ta để tai nghe bình thường đang nghe trong môi trường gì? Nghe như thế nào với khi áp tai vào tường. - Xem trước bài 16: Tổng kết chương II: Âm học.
Tài liệu đính kèm: