Tiết 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIấU.
1. Kiến thức.
- Phỏt biểu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.(Biết)
- Viết đươc công thức tính vận tốc ( Biết)
- Nêu được đơn vị đo của vận tốc (Hiểu)
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được công thức tính vận tốc (Vận dụng)
3. Thái độ.
Cẩn thận, nghiêm túc, có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Bảng 2.1; 2.2
HS: ĐDHT
III. PHƯƠNG PHÁP.
Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích.
Ngày soạn: 27/8/2017 Ngày giảng: 01/9/2017 Tiết 2: VẬN TỐC I. MỤC TIấU. 1. Kiến thức. - Phỏt biểu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.(Biết) - Viết đươc công thức tính vận tốc ( Biết) - Nêu được đơn vị đo của vận tốc (Hiểu) 2. Kĩ năng. - Vận dụng được công thức tính vận tốc (Vận dụng) 3. Thái độ. Cẩn thận, nghiêm túc, có ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Bảng 2.1; 2.2 HS: ĐDHT III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích. IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động: ( 7 phút) a) Mục tiờu. - HS tái hiện lại các kiến thức học ở tiết trước. - HS có hứng thú học tập. b)Đồ dựng:khụng c) Cỏch tiến hành. HS 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Bài 1.1: Đ/A (Một ô tô đang chuyển động trên đường mô tả sau là sai: Ô tô chuyển động so với người lái xe.) HS 2: Nêu một số dạng chuển động thường gặp. Bài 1.6 Đ/A: a) Chuyển động tròn; b)Dao động; c) Chuyển động tròn; d) Chuyển động cong. ĐVĐ: Như SGK. 2. Cỏc hoạt động: Hoạt động 1: Vận tốc là gì?(12 phút) a) Mục tiờu. Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.(Biết) b)Đồ dựng: Bảng 2.1 c) Cỏch tiến hành. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV: Treo bảng phụ phúng lớn bảng 2.1 lờn bảng. HS: Quan sỏt GV: Cỏc em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. HS: Thảo luận GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ớt nhất thỡ nhanh hơn, ai cú thời gian chạy nhiều nhất thỡ chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hóy tớnh quóng đường hs chạy được trong 1 giõy? HS: Dựng cụng thức: Quóng đường chạy/ thời gian chạy. GV: Cho HS lờn bảng ghi vào cột 5. Như vậy quóng đường/1s là gỡ? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trờn 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quóng đường (4) đơn vị I. Vận tốc là gì? C1: Ai cú thời gian chạy ớt nhất là nhanh nhất, ai cú thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. C2: Dựng quóng đường chạy được chia cho thời gian chạy được. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quóng đường (4) đơn vị Hoạt động 2 : Đơn vị vận tốc.( 10phút) a) Mục tiờu: Viết đươc công thức tính vận tốc ( Biết) - Nêu được đơn vị đo của vận tốc (Hiểu) b)Đồ dựng : Bảng 2.2 c) Cỏch tiến hành. GV: Thông báo công thức tính vận tốc. HS: Ghi vở. Treo bảng 2.2 lờn bảng GV: Em hóy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. HS: Lờn bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phõn biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Núi vận tốc ụtụ là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gỡ? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ụ tụ. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hóy lấy VD trong cuộc sống của chỳng ta, cỏi nào là tốc kế I. Đơn vị vận tốc. Trong đú v: vận tốc s: Quóng đường t: thời gian Đơn vị vận tốc là một/giõy (m/s) hay kilụmet/h (km/h) C4: C5: - Vận tốc ụtụ = vận tốc tàu hỏa Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. Hoạt động 3: Vận dụng.(13 phút) a) Mục tiờu. Vận dụng được công thức tính vận tốc (Vận dụng) b)Đồ dựng: Khụng c) Cỏch tiến hành. GV: cho HS thảo luận C6. HS: thảo luận 2 phỳt. GV: gọi HS lờn bảng túm tắt và giải HS: lờn bảng thực hiện. GV: Cỏc HS khỏc làm vào giấy nhỏp. G V: Cho HS thảo luận C7. HS: thảo luận trong 2 phỳt GV: Em nào túm tắt được bài này? HS: Lờn bảng túm tắt GV: Em nào giải được bài này? HS: Lờn bảng giải. Cỏc em khỏc làm vào nhỏp. Tương tự hướng dẫn HS giải C8 III. Vận dụng. C6: Túm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tớnh v = km/h, m/s Giải: Áp dụng CT: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s C7: Túm tắt t = 40phỳt = 2/3h v = 12 km/h Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km C8: Túm tắt: v = 4km/h; t =30 phỳt = giờ Tớnh s = ? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x = 2 (km) 3. Tổng kết và hướng dẫn về nhà(3 phút) * Tổng kết: Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chớnh trong bài yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ.. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT * Hướng dẫn về nhà. - Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” Làm bài tập từ 2.2; 2.3 ; HSKG: 2.4 2.5 SBT - Bài sau: Chuyển động đều, chuyển động khụng đều. * Cõu hỏi soạn bài: - Độ lớn vận tốc xỏc định như thế nào? - Thế nào là chuyển động đều và chuyển động khụng đều?
Tài liệu đính kèm: