Tiết 12. LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác Si Mét, các đặc điểm của lực này.
- Nhận biết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét.
2/ Kỹ năng:
- Vận dụng c«ng thøc và giải thích được các hiện tượng đơn giản.
- Kĩ năng làm TN, quan sát, so sánh, suy luận, liên hệ thực tế.
3/ Thái độ :
- Cẩn thận, tỷ mỉ, tinh thần hợp tác nhóm.
II. Nội dung tinh giản - Bổ sung:
- Nội dung tinh giản: Mục II: phần 2 thí nghiệm kiểm tra TN h. 10.3 chỉ yêu cầu h/s mô tả TN để trả lời; C3, C7 (tr38) ko yêu cầu h/s trả lời
- Bổ sung
III. Đồ dùng dạy học :
1/ GV: Cho mỗi nhóm: 1 lực kế 5N; Giá đỡ; cốc nước ;bình tràn, 1 quả nặng 2N.
2/ HS: Bảng nhóm, bút dạ.
IV. Phương pháp : Trực quan, vấn đáp gợi mở, thực nghiệm, hoạt động nhóm.
V. Tổ chức giờ học :
(*) Khởi động(2'):
* Mục tiêu: Tạo tình huống gây hứng thú học tập cho học sinh.
* Các bước tiến hành:
GV: ĐVĐ như SGK
Ngày soạn: 9/11/2016 Ngày soạn: 12/11/2016 Tiết 12. LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác Si Mét, các đặc điểm của lực này. - Nhận biết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét. 2/ Kỹ năng: - Vận dụng c«ng thøc và giải thích được các hiện tượng đơn giản. - Kĩ năng làm TN, quan sát, so sánh, suy luận, liên hệ thực tế. 3/ Thái độ : - Cẩn thận, tỷ mỉ, tinh thần hợp tác nhóm. II. Nội dung tinh giản - Bổ sung: - Nội dung tinh giản: Mục II: phần 2 thí nghiệm kiểm tra TN h. 10.3 chỉ yêu cầu h/s mô tả TN để trả lời; C3, C7 (tr38) ko yêu cầu h/s trả lời - Bổ sung III. Đồ dùng dạy học : 1/ GV: Cho mỗi nhóm: 1 lực kế 5N; Giá đỡ; cốc nước ;bình tràn, 1 quả nặng 2N. 2/ HS: Bảng nhóm, bút dạ. IV. Phương pháp : Trực quan, vấn đáp gợi mở, thực nghiệm, hoạt động nhóm. V. Tổ chức giờ học : (*) Khởi động(2'): * Mục tiêu: Tạo tình huống gây hứng thú học tập cho học sinh. * Các bước tiến hành: GV: ĐVĐ như SGK Hoạt động 1: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó(14') * Mục tiêu : - Làm được thí nghiệm chứng tỏ một vật bị nhúng chìm vào trong nước bị nước đẩy lên một lực từ dưới lên. - Phát biểu được kết luận : Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên. * Đồ dùng dạy học: Giá đỡ, lực kế 5N, quả nặng, cốc thuỷ tinh đựng nước. * Các bước tiến hành: - Nội dung HĐ nhóm: a, Làm TN C1 (SGK/36). ? Hãy cho biết dụng cụ của thí nghiệm. ? Tiến hành thí nghiệm như thế nào? - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm đo p và p1 b, Qua kết quả TN chứng tỏ điều gì. -Nhận xét, chuẩn xác ý kiến. - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận. -Gọi một vài em đọc kết luận ? * Chốt: Vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực là trọng lượng của vật và lực đẩy của chất lỏng tác dụng lên vật hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng Lực này gọi là lực đẩy Ác Si Mét. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. * Thí nghiệm: - Dụng cụ: - Tiến hành: -Làm TN: P = P1 = C1: Ta có P1 < P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng lên vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên. C2: Kết luận: ...dưới lên trên theo phương thẳng đứng ... Hoạt động 2: Độ lớn của lực đấy Ác Si Mét(16') * Mục tiêu : Dự đoán được độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét. - Làm được thí nghiệm kiểm tra , nhận biết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét. * Đồ dùng dạy học: cho mỗi nhóm: Giá đỡ, lực kế 5N, quả nặng,2 cốc thuỷ tinh, bình tràn. * Các bước tiến hành: - HS đọc nội dung phần dự đoán SGK. - Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng ntn với trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ? HS: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. ? Nếu một vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên như thế nào? - Chất lỏng dâng lên càng cao. - HS nghiên cứu thí nghiệm hình 103 và nêu phương án thí nghiệm. ? Qua nghiên cứu thí nghiệm em có nhận xét gì về lực đẩy và trọng lượng của nước tràn ra? HS: Lực đẩy Ác Si Mét bằng trọng lượng của nước tràn ra. * Chốt: Vậy lực đẩy Ác Si Mét bằng trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. GV: Giới thiệu công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét -Hỏi thêm: FA phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS: Chất lỏng và thể của vật * Phần tích hợp môi trường: - Các tầu thuỷ lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận chuyể hành khách và hàng hoá chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính. - Biện pháp GDMT: Sử dụng tàu thủy sử dụng nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất. II.Độ lớn của lực đấy Ác- Si- Mét. 1, Dự đoán. - Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2, Thí nghiệm kiểm tra. * Dụng cụ : Giá đỡ, bình tràn, lực kế, cốc đựng nước, quả nặng . * Cách tiến hành: 3/ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét. FA = d.v Trong đó: FA là lực đẩy Ác -Si -Mét. d: là trọng lượng riêng của chất lỏng. V: Là thể tích của chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Hoạt động 3: Vận dụng(10') * Mục tiêu : Sử dụng công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét vào giải bài tập, trả lời câu hỏi. * Các bước tiến hành: C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài C5: 1 thỏi nhôm, 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng nhúng chìm trong nước. Hỏi FA vào thỏi nào lớn hơn ? C6: Hai vật có thể tích bằng nhau, 1 nhúng vào nước, 1 nhúng vào dầu. Lực FA trong trường hợp nào lớn hơn? GVTB: Trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. III. Vận dụng. C4: Kéo gầu nước lúc gập trong nước cảm thấy nhẹ hơn. Vì nước tác dụng FA vào gầu hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ . C5: Lực đẩy Ác Si Mét tác dụng vào 2 thỏi bằng nhau. Vì thể tích của chúng như nhau, trọng lượng riêng của nước không đổi. C6: Lực đẩy Ác Si Mét tác dụng vào vật nhúng trong nước lớn hơn. Vì thể tích vật chiếm chỗ như nhau, nhưng trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. * Hướng dẫn về nhà (3') 1. Củng cố và HDVN: - Học thuộc ghi nhớ - Tìm hiểu có thể em chưa biết. - Làm bài tập 10.1 đến 10.5 (SBT). HS khá - giỏi: Bài 10.6 - HD bài 10.3: Chú ý sử dụng công thức để so sánh 2. Chuẩn bị bài mới: - §ọc trước bài thực hành, chuẩn bị mẫu báo cáo. Ngày soạn: 31.10.2008 Ngày soạn: 3.11.2008 Tiết 11. Lực đẩy Ác Si Mét I. Mục tiêu: * HS Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác Si Mét, các đặc điểm của lực này. Hiểu công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét, vận dụng c«ng thøc và giải thích được các hiện tượng đơn giản. * Rèn luyện kĩ năng làm TN, quan sát, so sánh, suy luận, liên hệ thực tế. * Thái độ cẩn thận, tỷ mỉ, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị : - GV: Dụng cụ làm TN H10-3 (SGK), tranh phóng to các bước làm TN. - HS: Mỗi nhóm 1bộ TN H10-2 (SGK). III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tæ chøc . 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) - Áp suất khÝ quyển được xác định như thế nào? làm C11(SGK/34)? C11: p = 103360 N/m2, d = 10000 N/m3, h = ? Áp dụng CT: p =d.h h = =10,336 ( m) Vậy chiều cao cột nước là 10,336 m. Do đó ống Tô Ri Xen Li dài ít nhất là 10,336m. 3. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS * Hoạt động 1 (1ph) ĐVĐ như (SGK). * Hoạt động 2 (12ph) I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó . - Nội dung HĐ nhóm: a, Làm TN C1 (SGK/36) b, Qua kết quả TN chứng tỏ điều gì. -Nhận xét, chuẩn xác ý kiến. - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận. -Gọi một vài em đọc kết luận ? * Chốt: Vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực là trọng lực của vật và lực đẩy của chất lỏng tác dụng lên vật hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng Lực này gọi là lực đẩy Ác Si Mét. * Hoạt động 3 (14ph) II. Độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét. -Yêu cầu HS đọc dự đoán -Hỏi : Ác Si Mét dự đoán như thế nào về độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét? -Dùng hình vẽ sẵn: 1,Dự đoán: FA bằng trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2, Thí nghiệm kiểm tra : -GV giới thiệu dụng cụ TN,bố trí TN. -Làm TN H10-3(a): Hỏi lực kế chỉ p1 = ? p1 là gì ? -Làm TN H10-3(b): Hỏi lực kế chỉ p2 = ? thể tích nước chảy vào cốc B bằng thể tích nào? -Làm TN H10-3(c):Đổ nước từ B vào cốc A đọc số chỉ của lực kế, số chỉ này bằng đại lượng nào? - Qua Tn trên hãy chứng tỏ dự đoán của Ác Si Méy là đúng? * Chốt: Vậy lực đẩy Ác Si Mét bằng trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 3,Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét - Công thức tính trọng lượng của khối chất lỏng theo V? - Nếu V chất lỏng đúng bằng V vật chiếm chỗ thì lực FA = p FA được tính như thế nào? Viết công thức, nêu tên các đại lượng có trong công thức? -Hỏi thêm: FA phụ thuộc vào những yếu tố nào? * Hoạt động 4 (10) III. Vân dụng: C4:Hãy giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài C5: 1thỏi nhôm, 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng nhúng chìm trong nước. Hỏi FA vào thỏi nào lớn hơn ? C6: Hai vật có thể tích bằng nhau, 1 nhúng vào nước, 1 nhúng vào dầu. Lực FA trong trường hợp nào lớn hơn? * Hoạt động nhóm -Làm TN: p = p1 = -Ta có p1 < p chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng lên vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên. * HĐ cá nhân -Kết luận:...( dưới lên trên theo phương thẳng đứng )... -HS đọc kết luận. ( Có hình vẽ minh hoạ cho lực đẩy) * HĐ cá nhân -HS đọc. -Dự đoán:Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. FA P1 -HS quan sát H10-3 -Quan sát TN. + p1 = ... , p1 là trọng lượng của vật nặng. +p2 = p1 - FA p1 = p2 + FA. +Bằng thể tích của vật chiếm chỗ trong chất lỏng. + p1 = p2 + pVchất lỏng tràn C3: Nhúng vật chìm trong bình tràn, thể tích nước tràn ra bằng thể tích vật chiếm chỗ và p2 = p1 -FA (p1 là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Ác Si Mét) -Khi đổ nước từ B sang A lực kế chỉ p1 suy ra lực đẩy Ác Si Mét có độ lớn bằng trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. p =d.v v là thể tích chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. FA =d.v FA: Lực đẩy Ác Si Mét, V: Thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ, d: Trọng lượng riêng của chất lỏng) * HĐ cá nhân C4: Kéo gầu trong nước nhẹ hơn. Vì nước tác dụng FA vào gầu hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ . C5: Lực đẩy Ác Si Mét tác dụng vào 2 thỏi bằng nhau. Vì thể tích của chúng như nhau, trọng lượng riêng của nước không đổi. C6: Lực đẩy Ác SiMét tác dụng vào vật nhúng trong nước lớn hơn. Vì thể tích vật chiếm chỗ như nhau, nhưng trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. * Hướng dẫn về nhà (3ph) - Hướng dẫn làm C7. - Học thuộc ghi nhớ - Tìm hiểu có thể em chưa biết. - §ọc trước bài thực hành, chuẩn bị mẫu báo cáo. -Làm bài tập 10-1 đến 10-6 (SBT).
Tài liệu đính kèm: