a/ mục đích
1/ Kiến thức
- HS: nêu được đặc điểm của cơ thể sống
- Phân biết được vật sống và vật không sống
- Nêu được sự đa dạng của sinh vật cùng với mặt lợi và mặt hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính
2/ Kĩ năng
- Tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3/ Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên êu thích môn học
B/ Chuẩn bị
- Mẫu vật : một vài nhóm sinh vật
- Tranh :H2.1 SGK/8 đại diện của một số nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính
ản sinh dưỡng tự nhiên HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV: Cho HS kể tên 1 vài loại cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên GV? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó nhất là cỏ gấu HS: Rễ ăn sâu dưới đất như rễ củ nhỏ GV? Trình bày những biện pháp tiêu diệt cỏ dại GV: Cho HS đọc kết luận chung SGK/88 * KL: 1 số cây trông dều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng 2/ Sinh sản sinh dưỡng ở cây 12phút (1) sinh dưỡng (2) Thân bò, Thân rễ, Thân củ,Lá (3) độ ẩm (4) cơ quan sinh dưỡng *KL: Khả năng tạo thành cây mới từ cơ quan sinh dưỡngsinh sản sinh dưỡng tự nhiên 4/. Củng cố 5phút GV? Kể tên 34 loại cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ. Muốn diệt cỏ dại người ta phải làm như thế nào ? HS: Kể tên và trình bày biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng phải nhặt được toàn bộ phần thân rễ ngầm dưới đất vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ nên chỉ cần sót lại 1 mẩu thân rễ từ đó có thể mọc chồi ra rễ phát triển thành cây mới. 5/ hướng dẫn về nhà 2phút - Về nhà học bài trả lừi câu hỏi SGK/88. - Nghiên cứu trước bài Sinh sản sinh dưỡng do người. - Ôn lại bài vận chuyển các chất trong thân. - Chuẩn bị cành sắn dâm trong đất ẩm 1 tuần. IV/Rút kinh nghiệm giờ dạy : Ngày Soạn: 23/11/2014 Tiết 31 Bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người I/. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS: Hiểu thế nào là giân cành chiết cành, gép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm - Biết được những ưu điểm của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm 2/. Kĩ năng - Quan sát nhận biết so sánh 3/. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thong tin khoa học II/ Chuẩn bị - GV; mẫu vật thật cành sắn giâm, ngọn rau muống giâm đã ra rễ - HS: mẫu vật thật cành sắn giâm, ngọn rau muống giâm đã ra rễ Ôn lại bài sự vận chuyển các chất trong thân III/ hoạt động dạy học 1/.ổn định tổ chức: 1phút - ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số : 2/. Kiểm tra bài cũ : GV:Sinh sản sinh dưỡng là gì ? Cho HS quan sát củ khoai tây và cho biết củ khoai tây sinh sản bằng gì HS:- Khả năng tạo thành cây mới từ cơ quan sinh dưỡng( rễ – thân – lá) sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 4đ - Củ khoai tây là 1 phần của thân nằm dưới đất phình to chứa chất dự trữ, - Trên củ khoai tây có vảy nhỏ che chồi non ở bên trong sau khi thu hoạch người ta thường chọn khoai giống 6đ 3/. bài mới : * Giới thiệu bài : Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống trong ống nghiệm là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Vậy cách sinh sản sinh dưỡng trên con người đã tác động như thế nào ta nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt Động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1 :Giâm cành là gì? GV: Cho HS quan sát 1 đoạn sắn có đủ mắt đủ chồi cắm dưới đất ẩm sau 1 thời gian có hiện tượng gì HS: Cành sắn hút ẩm ra rễ cây con GV: Thông báo đó là giâm cành GV? Vậy giâm cành là gì HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức Hoạt động 2 : Chiết cành là gì? GV: Cho HS kể tên 1 số loạ cây trồng theo kiểu giâm cành GV? Cành của những cây này có đặc điểm gì mà có thể giâm được HS: Có khả năng ra rễ phụ rất nhanh GV: Cho HS quan sát H27.2 Chú ý các bước tiến hành chiết cây trả lời câu hỏi GV? Chiết cành là gì HS; trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Vì sao ở cành chiết rễ chỉ nọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt HS: Vì chất hữu cơ được chế tạo không vận chuyển qua mạch rây đã bị cắt nên tích lại ở đó,do có độ ẩm và bầu đất bao quanh tạo điề kiện cho sự hình thành rễ ở đó GV: Cho HS kể tên 1 số loại cây được trồng bằng cách chiết cành GV? Vì sao các loại cây này không được trồng bằng cách giâm HS: Vì những loại cây này chậm ra rễ Hoạt động 3 : Ghép cây là gì? GV: Cho HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát H27.3 trả lời câu hỏi GV? Em hiểu thế nào là ghép cây HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? có mấy cách ghép cây HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Ghép mắt gồm những bước nào HS:Có 4 bước (SGK/90) Hoạt động 4 :Nhân giống vô tính trong ống nghiệm 1. Giâm cành 9phút *KL: Giâm cành là tách 1 đoạn thân hoặc 1 đoạn cành của cây mẹ cắm xuống đất cho ra rễ để phát triển thành 1 cây mới 2/. Chiết cành 8phút *làm cho 1 đoạn cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi cắt đem trồng thành cây mới 3/. Ghép cây 9phút * Là dùng mắt chồi của 1 cây gắn vào cây khác cùng loại cho tiếp tục phát triển - Có 2 loại ghép cây: ghép mắt và ghép cành 4/. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (khụng dạy) 4/ Củng cố 5phút GV? Tại sao cành giâm phải có đủ mắt chồi HS:Đủ mắt chồi cành cắm xuống đất hút ẩm bén rễ GV? Chiết khác giâm ở điểm nào HS: Chiết khác giâm Chiết cắt 1 khoanh vỏ bỏ hết vỏ và mạch râytạo rễ mọc ngay trên thân cây mẹ cắt trồng thành cây mới Giâm : cây cần có đủ mắt chồi cành cắm xuống đất hút ẩm bén rễ,phát triển thành cây mới 5/ hướng dẫn về nhà 2phút - Về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK/90 - Nghiên cứu trước bài (cấu tạo và chức năng của hoa) - Giờ sau mỗi nhom mang 1 cành hoa râm bụt và 1 cành hoa hồng IV /. Rút kinh nghiệm giờ dạy : Ngày Soạn: 23/11/2014 Chương VI :hoa và sinh sản hữu tính Tiết 32 Bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa I/. Mục tiêu bài học 1/. Kiến thức: - HS: biết phân biệt các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận - Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa 2/. Kĩ năng - Quan sát so sánh các bộ phận của hoa 3/. Thái độ - Bảo vệ thực vật có hoa II/ Chuẩn bị - Mẫu vật : hoa râm bụt, hoa cúc, hoa hồng - Mô hình : Cấu tạo hoa - dụng cụ : kính lúp, dao lam III/ hoạt động dạy học 1/. ổn định tổ chức: 1phút - ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số : 2/. Kiểm tra bài cũ 5phút - Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta thường chiết cành với những loại cây nào? *Giâm cành là tách 1 đoạn thân hoặc 1 đoạn cành của cây mẹ cắm xuống đất cho ra rễ để phát triển thành 1 cây mới 3đ Chiết cành làm cho 1 đoạn cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi cắt đem trồng thành cây mới 3đ *Người ta thường chiết cành với các cây ăn quả, khả năng ra rễ phụ chem. 4đ 3/. Bài mới : * Giới thiệu bài: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào. Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt Động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa GV: Cho HS quan sát mẫu vật kết hợp mô hình và tranh để xác định các bộ phận của hoa GV: Cho HS tách hoa quan sát đặc điểm về số lượng màu sắc nhị nhuỵ cánh hoa ? Xác định các bộ phận của hoa ?H/S đối chiếu với hình 28.1 SGK Ghi nhớ các bộ phận HS: Đại diện 1 nhóm cầm hoa lên bảng trình bày HS: ở dưới nhận xét bổ xung GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức HS: Ghi nhớ kiến thức ?Quan sát nhị đếm số nhị cắt ngang bao phấn dùng kính lúp quan sát hạt phấn ?nhuỵ gồm các phần nào?noàn nằm ở đâu Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận chủa hoa -H/S nghiên cứu thông tin SGK quan sát lại bông hoa ?Tế bào sinh dục đực của hoa nằm ở đâu thuộc bộ phận nào của hoa ?Tế bào sinh dục cái của hoa nằm ở đâu thuộc bộ phận nào? GV: Cho HS tìm đĩa mật của hoa nếu có GV: Treo tranh giới thiệu hoa cấu tạo nhuỵ và nhị HS: Đọc thông tin SGK/95 quan sát lại bông hoa trả lời câu hỏi GV? Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu ? Vì sao GV: Gợi ý : tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu thuộc bộ phận nào của hoa HS:Trả lời và ghi nhớ kiến thức ? những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu GV:Những bộ phận nào bao bọc nhị và nhuỵ chúng có chức năng gì HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Còn có bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không HS: Trả lời GV: Cho HS chốt lại kiến thức 1/. Các bộ phận của hoa 17phút * Hoa gồm các bộ phận - Bao hoa gồm đài hoa và tràng hoa - Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn chứa hạt phấn ( Tế bào sinh dục đực ) - Nhuỵ gồm đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ (Tế bào sinh dục cái ) 2/. Chức năng các bộ phận của hoa 16phút - Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị - Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ Sinh sản duy trì nòi giống - Đài và tràng bao bọc nhị và nhuỵ tạo thành bao hoa che trở cho nhị và nhuỵ 4/ Củng cố 4phút GV: Hãy nêu tên đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa?bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao GV: Cho HS lên bảng gép mô hình cấu tạo hoa thành 1 bông hoa hoàn chỉnh HS: ở dưới nhận xét bổ xung GV: Treo tranh câm nhị nhuỵ H28.2 và 28.3 HS: Lên bảng chỉ tranh gép từ hoặc cụm từ vào tranh 5/ hướng dẫn về nhà 2phút - Về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK/ 95 - Nghiên cứu trước bài mới (các loại hoa ) - Yêu câu giờ sau mỗi nhóm mang 1 bông hoa râm bụt, loa kèn, hoa huệ IV/. Rút kinh nghiệm bài dạy. Ngày Soạn: 30/11/2014 Tiết 33 Bài 29: Các loại hoa I/. Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức: HS: phân biệt được 2 loại hoa chính là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính - Phân biệt được các kiểu xắp xếp hoa trên thân và cành và ý nghĩa của sự sắp xếp đó 2/ Kĩ năng - Quan sát so sánh 3/ Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hoa và thực vật II/ Chuẩn bị - Mẫu vật 1 số loại hoa - Tranh :Hoa của 1 số loại cây ;các cách xếp hoa trên cây III/ hoạt động dạy học 1/. ổn định tổ chức 1phút - ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số : 2/. Kiểm tra bài cũ 5phút * Hoa gồm có nhữnh bộ phận nào ? bộ phận nào là quan trong nhất vì sao + Hoa gồm các bộ phận 8đ - Bao hoa gồm đài hoa và tràng hoa - Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn chứa, hạt phấn ( Tế bào sinh dục đực ) - Nhuỵ gồm đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ (Tế bào sinh dục cái ) + Bộ phận quan trọng nhất là nhuỵ và nhị 2đ - Vì là hai bộ phận sinh sản chủ yếu 3/. Bài mới Giới thiệu bài: Hoa của các loại cây rất khác nhau.Dể phân chiahoa thành các nhóm một số bạn căn cứ vào bôn phận sinh sản của hoa co bạn lại dựa vào số lượng hay đặc điểm của cánh hoa có nhóm lại dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây còn chúng ta hãy chọn cách phân chia hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây. Hoạt Động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1 : phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa -H/S điền vào bảng liệt kê về bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa bỏ lại cột 4 GV: Cho HS quan sát 1 số vật mẫu kết hợp với tranh vẽ và thảo luận yêu cầu HS phân loại hoa thành 2 nhóm + Nhóm 1 có đủ nhị và nhuỵ + Nhóm 2 có nhị hoặc nhuỵ Cho h/s thảo luận nhóm và trả lời HS: các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả và bổ sung ý kiến GV: Treo bảng phụ đưa ra đáp án chính xác để HS ghi nhớ kiến thức ?h/s hoàn thành nốt cột 4 Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu chia thành mấy loại hoa 1/. phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa 20phút hoa số mấy Tên cây Các bộ phận sinh sản chủ yếu Thuộc nhóm hoa nào Nhị nhuỵ 1 Hoa dưa chuột v 1 2 Hoa dưa chuuột v 1 3 hoa cải v v 2 4 Hoa bưởi v v 2 5 hoa liễu v 1 6 hoa liễu v 1 7 hoa khoai tây v v 2 8 hoa táo tây v v 2 GV: Cho HS nghiên cứu thông tin phiếu học tập hoàn thành bài tập điền từ HS: Đại diện báo cáo kết quả HS: Khác nhận xét bổ xung GV: Nhận xét đưa ra đáp chính xác để HS tự ghi nhớ kiến thức (1) hoa lưỡng tính (2) Hoa đơn tính (3) Hoa đực (4) hoa cái GV? Dựa vào đặc điểm nào để phân loại hoa, đó là những loại hoa nào HS: dựa vào cơ quan sinh sản người ta chia hoa ra làm 2 loại là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính GV? Em hiểu thế nào là hoa đơn tính và thế nào là hoa lưỡng tính HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức ?thế nào là hoa đơn tính ?thế nào là hoa lưỡng tính Hoạt động 2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây GV:Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/97 kết hợp quan sát tranh các cách xếp hoa trên cây và yêu cầu HS phân loại cách xắp sếp hoa trên cây GV? Qua bài học trên em biết được điều gì ?Qua hiểu biết và thực tế nêu những hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV: cho HS liên hệ thực tế ở địa phương * Có 2 loại hoa - Hoa đơn tính là chỉ có 1 tế bào sinh dục đực là nhị hoặctế bào sinh dục cái là nhuỵ - Hoa cái là hoa có 2 cơ quan sinh sản là Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ( Có cả nhị và nhuỵ) 2/. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây 14phút * Có 2 cách mọc hoa - Mọc đơn độc như hoa hồng,giâm bụt ..... - Mọc cụm như :hoa cải,hoa vải, hoa nhãn 4/. Củng cố 4phút GV? Căn cứ vào đặc điểm nào của hoa để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính -Những hoa nhỏ mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa HS: dựa vào cơ quan sinh sản người ta chia hoa ra làm 2 loại là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính GV? Em hiểu thế nào là hoa đơn tính và thế nào là hoa lưỡng tính HS: - Hoa đơn tính là chỉ có 1 tế bào sinh dục đực là nhị hoặctế bào sinh dục cái là nhuỵ - Hoa cái là hoa có 2 cơ quan sinh sản là Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ( Có cả nhị và nhuỵ) 5/ Hướng dẫn về nhà 1phút - về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK/98 - Về nhà tự ôn tập từ bài 4 đến bài 29 IV/. Rút kinh nghiệm bài dạy. Ngày Soạn: 30/11/2014 Tiết 34 ôn tập học kì I - I/. Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá các kiến thức đã học của 5 chương - Hiểu và nắm rõ vai trò và chức năng của rễ thân lá - Phân biệt và phân loại rễ thân lá 2/ Kĩ năng - Tổng hợp kiến thức 3/ Thái độ - Yêu thích môn học II/. chuẩn bị -Tranh: Cấu tạo miền hút của rễ và cấu tạo trong của thân non - mô hình 1 số loại lá.... III/. Hoạt động dạy- học 1/. ổn định tổ chức - ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số : 2/. Kiểm tra bài cũ GV: Tiến hành trong quá trình học bài mới 3./ bài mới Hoạt Động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1: Tế bào thực vật GV: Cho HS quan sát tranh cấu tạo tế bào thực vật và trả lời câu hỏi GV? Cấu tạo tế bào thực vật gồm có hành phần chủ yếu nào HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? t ế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức Hạot động 2: Tìm hiểu về rễ GV? Cho HS quan sát 1 số loại rễ và trả lời câu hỏi GV? Có mấy loại rễ chính đó là những loại nào em hãy phân loại nhóm mẫu vật trên GV? Trình bày các đặ điểm của rễ cọc và rễ chùm HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Rễ có mấy miền đó là những miềm nào chức năng của từng miền GV? Trong các miền đó miền nào là quan trọng nhất vì sao HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV?Những điều kiện bên ngoài nào đẫ ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức Hoạt động 3Tìm hiểu về thân GV: Cho HS quan sát cấu tạo ngoài của thân và trình bày cấu tạo ngoài của thân HS: Trình bày và ghi nhớ kiến thức GV? Có mấy loại thân chính HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức ?Thân dài ra do đâu? ?Thân to ra do đâu ? GV: treo tranh cấu tạo trong của thân non HS: quan sát và trình bày cấu tạo trong của thân non và cho biết chức năng của từng bộ phận ghi nhớ kiến thức GV: Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ GV? Thân to ra nhờ đâu HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Để xác định tuổi của cây người ta đã làm gì HS: Trả lời và ghi nhớ Hoạt động 4: tìm hiểu về lá GV: Cho HS quan sát vật mẫu trình bày cấu tạo ngoà của lá HS: Trình bày và ghi nhớ kiến thức GV? Có mấy loại gân lá dố là những loại nào HS: trả lời và ghi nhớ GV? Có mấy kiểu xếp lá trên cây HS; Trả lời ghi nhớ kiến thức GV? Lá có chức năng gì HS trả lời ghi nhớ GV? Để tạo được tinh bột cây đã làm gì HS: cây đã quang hợp GV? Em hãy viết sơ đồ quang hợp HS: Lên bảng viết GV? Cây quang hợp được cần có điều kiện nào HS:ánh sáng GV? Cây có hô hấp không HS: Có GV? Cây quang hợp khác hô hấp ở điểm nào ? Viết sơ đồ hô hấp GV? Phần lớn nước vào cây đi đâu HS: Trả lời và ghi nhớ GV? Cây xanh rất cần cho sự sống trên trái đất đúng hay sai vì sao HS; Đúng vì cây cuung cấp ô xi và chất hữu cơ cho sinh vật GV? Cho HS quan sát tranh cấu tạo trong của phiến lá và trả lời câu hỏi GV? Trình bày cấu tạo trong của phiến lá HS: Học theo nội dung SGK GV? Những điều kiện bên ngoài nàomđã ảnh hưởng đên quang hợp và hô hấp HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Có những loại lá biến dạng nào ? có chức năng gì HS; trả lời nhanh Hoạt động 5: Sinh sản sinh dưỡng là gì ? GV? Em hiểu thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức GV: Cho HS kể tên 1 số cây sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Hoạt động 6 : Hoa và sinh sản hữu tính ? Nêu chức năng, của những bộ phận chính ở hoa Bộ phận nào quan trọng nhất ? Vì sao ? Hoa thuộc hệ cơ quan nào của cây I/. cấu tạo tế bào thực vật 7phút * Cấu tạo tế bào thực vật gồm vách tế bào, màng sinh chất, nhân và một số thành phần khác * Sự lớn lên và phân chia của tế bào - Quá trình phân bào đầu tiên hình thành 2 nhân sâu đó chất tế bào phân chia vách tế bào ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con Sự phân chia tế bào sảy ra ở mô phân sinh II/. Rễ 7phút 1/. Các loại rễ - Rễ cọc có 1 rễ cái to khoẻ mọc ra nhiều rễ con - Rễ chùm có nhiều rễ gần bằng nhâu mọc toả ra từ gốc thân 2/. Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ (SGK/32) Miền hút là quan trọng nhất vì nó hấp thụ nước và muối khoáng 3/. Những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ - Nhiệt độ - Độ ẩm - Đất trồng III/. Thân 8phút 1/. Cấu tạo ngoài của thân - Thân gồm thân chính, cành chồi ngọn và chồi nách - Có 3 loại thân chính +Thân đứng + Thân leo + thân bò -Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn - Thân to ra do sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ 2/. Cấu tạo trong của thân non(sgk/49) -Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Xác định tuổi của cây bằng các đếm số vòng gỗ hàng năm IV/. Lá 8phút 1/. Cấu tạo ngoài - Là hình bẻn dẹp phần rộng nhất của lá có màu xanh lục - Có 3 loại gan lá + Hình cung + hình mạng + Hình song song - có 3 kiểu xếp lá trên thân +mọc cách + Mọc vòng + Mọc đối 2/. Quang hợp và hô hấp - Lá có chức năng tạo tinh bột, chất hữu cơ, khí O2 + Sơ đồ quang hợp Khí CO2 + Nước Chất hữu cơ + O2 + Sơ đồ hô hấp Chất hữu cơ + O2 NL + CO2+ H2O - Nước được rễ lấy vào cây thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá - Cấu tạo trong của phiến lá SGK/67 - các điều kiện ảnh hưởng đến sự quang hợp và hô hấp +Thời tiết khí hậu + ánh sáng + hàm lượng khí CO2 + Nước V/. Sinh sản sinh dưỡng 5phút * Là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan dinh dưỡng rễ, thân, lá - Sinh sản, sinh dưỡng tự nhiên - Sinh sản sinh dưỡng do người VI/. Hoa và sinh sản hữu tính 3phút 4/. Củng cố 4phút GV: tổng kết lại nội dung ôn tập 5/. Hướng dẫn về nhà 1phút - Về nhà học bài ôn tập kĩ nội dung của bài học - Nghiên cứu trước bài Thụ phấn IV/Rút kinh nghiệm bài dạy. Ngày Soạn: 04/01/2015 Tiết 36 Thụ Phấn I/. Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức: - HS Phát biểu được khái niệm thụ phấn -nêu được những đsặc điểm chính của hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn -Nhận biết được đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ 2/ Kĩ năng - Quan sát mẫu vật và tranh - Sử dụng các thao tác tư duy 3/ thái độ - yêu thích môn học II/ Chuẩn bị - Tranh : Cấu tạo hoa bí đỏ.Hoa tự thụ phấn - Mẫu vật III/ Hoạt động dạy học 1/ ổn định tổ chức - ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số : 2/ Kiểm tra bài cũ ( 4phút) GV?Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt được hoa đơn tính vàhoa lưỡng tính HS: - Hoa đơn tính là chỉ có 1 tế bào sinh dục đực là nhị hoặctế bào sinh dục cái là nhuỵ - Hoa cái là hoa có 2 cơ quan sinh sản là Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ( Có cả nhị và nhuỵ) 3/ bài mới *Giới thiệu bài Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vởy sự thụ phấn là gì có những cách thụ phấn nào. Bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ vấn đề này. Hoạt Động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoa tụe thụ phấn và hoa giao phấn ? Thụ phấn là gì Là bắt đầu quá trình sinh sản hữu tính có sự tiếp súc hạt phấn là bộ phận sinh ra tế bào sinh dục đực và đầu nhuỵ là bộ phân chứa tế bào sinh dục cái GV: Hướng dẫn HS quan sát H30.1 SGKchú ý vị trí của nhị và nhuỵ trả lời câu hỏi GV?Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Hiện tượng giao phấn ở hoa được thực hiện nhừ những yếu tố nào HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ GV: Cho HS quan sát vật mẫu và tranh chú ý đặc điểm nhị và nhuỵ màu sắc của hoa trả lời câu hỏi GV? Hoa có đặc điểm gì để hấp dẫn sâu bọ HS: trả lời và ghi nhớ GV? Nhị của hoa có đặc điểm gì kiến sâu bọ đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang hạt phấn sang hoa khác HS: trả lời và ghi nhớ GV? Đĩa mật của hoa nằm ở đâu tại sao HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức GV: Cho HS tóm tắt đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và đọc kết luận chung SGK/100 I/hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn (16phút) 1/ Hoa tự thụ phấn Hoa có hạt phấn rơi vào chính đầu nhuỵ của hoa đó(hoa lưỡng tính) - Là hoa lưỡng tính nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc 2/ Hoa giao phấn - Là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ hoa khác (ở hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính ) - Hoa giao phấn thực hiện được là nhờ sâu bọ, gió, con người II/ Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (17phút) - Mầu sắc sặc sỡ có hương thơm mật ngọt ( cánh hoa đẹp hoặc có dạng đặc biệt,hạt phấn to dính và có gai đầu nhuỵ thường có chất dính) Đĩa mật thường dưới đáy hoa 4/ Củng cố (5phút) GV?Thụ phấn là gì thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa tự thụ phấn khác hoa giaophấn ở điểm nào HS:là hiện tượng hạt phấn tiếp súc với đầu nhuỵ - Là hoa lưỡng tính nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc - Hoa giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ hoa khác (ở hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính ) GV?Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ dựa vào đặc điểm nào HS: Mầu sắc sặc sỡ có hương thơm mật ngọt ( cánh hoa đẹp hoặc có dạng đặc biệt,hạt phấn to dính và có gai đầu nhu
Tài liệu đính kèm: