Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ
Tiết 101
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Rèn KN làm các BT: Bài 1(a), 2(a)
- GDHS: yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động cá nhân + Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? + Vì sao gọi triều đại này là triều đại Hậu Lê? + Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua & đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua nào? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Treo sơ đồ - Tóm tắt sơ đồ - Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê & nội dung trong SGK, em hãy tìm những sự việc thể hiện: Vua (Thiên tử) có quyền hành tối cao. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 4 + Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì? + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? + Luật Hồng Đức có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước? + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? - - GV nhận xét và chốt lại: Bộ luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước. Nhờ có Bộ Luật này và những chính sách phát triển kinh tế, đối nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. 4. Củng cố - Cho HS đọc bài học trong SGK. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: "Trường học thời Hậu Lê". - HS hát + Vì quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc. Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta. + Quân Minh xâm lược phải đầu hàng. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế mở đầu cho thời kì Hậu Lê - 1HS đọc to nội dung SGK, TLCH + 4/ 1428- Lê Lợi thành lập -Đại Việt- Thăng Long + Để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X + Lê Thánh Tông (1460 – 1497) - Quan sát - Nêu lại sơ đồ về bộ máy tổ chức hành chính nhà Hậu Lê - Các nhóm thảo luận, TLCH: Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử) là người có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội. - Nhóm 4: đọc nội dung SGK và TLCH: + Cho vẽ bản đồ Hồng Đức và cho ra đời Bộ luật Hồng Đức + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. + Những kẻ đối xử không tốt với bố mẹ, những người chống lại nhà giàu & những kẻ chiếm đoạt ruộng đất công đều bị trừng phạt + Giúp vua Lê cai quản đất nước, phát triển KT, ổn dịnh xã hội + Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ. - 1 HS nêu lại sự ra đời của nhà Lê - Kỹ thuật ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA Tiết 21 I.MỤC TIÊU - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - GDHS: yêu thiên nhiên, có ýthức chăm sóc rau hoa II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh trong SGK phóng lớn; Hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: - 2 HS đọc kể trên một số vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa - NX 3 Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết kĩ thuật ngày hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa * HĐ1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự phát triển của rau. - GV treo tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi. + Cây rau cần những điều kiện ngoại cảnh nào? - GV kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho rau, hoa là nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng đất và không khí. * HĐ2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng của cây. - GV chia lớp thành các nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc ở sách giáo khoa và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV cho các nhóm thảo luận theo từng nội dung. - GV theo dõi và kết luận: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vây nên ta chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với các loại cây để gieo trồng. Nếu thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước cây bị úng Anh sáng giúp cây quang hợp tạo thức ăn nuôi cây nên ta trồng cây rau, hoa ở nơi có đủ ánh sáng Khi trồng rau, hoa phải bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng. Không khí rất quan trọng đối với cây rau và hoa 4 . Cuûng cố - GV goïi HS ñoïc ghi nhôù ôû SGK - Nhaän xeùt tieát hoïc. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Trồng cây rau, hoa - HS hát -HS lần lượt kể tên các dụng cụ: Hạt giống, phân bón, cuốc xẻng, các loại máy phục vụ nông nghiệp, - HS nhắc lại tựa bài. - HS thảo luận theo cặp, trả lời: + Cây rau cần có nhiệt độ, nước,ánh sáng, chất dinh dưỡng và không khí. - HS nghe v ghi nhớ - HS thảo luận theo 5 nhóm. + Nhóm 1: nhiệt độ + Nhóm 2: nước + Nhóm 3: ánh sáng + Nhóm 4: chất dinh dưỡng + Nhóm 5: không khí. - HS thảo luận theo các mục ở SGK. Sau đó cử đại diện trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe và ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau: Trồng cây rau, hoa Ngày soạn: ././2017 Ngày dạy: . /../2017 Thứ tư, ngày tháng năm 2017 Toán Tiết 103 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - Rèn KN làm các BT: Bài 1 - GDHS: yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: "Luyện tập". - Cho HS lên làm bài tập 4 a,b. - GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Giống như với số tự nhiên, với các phân số chúng ta cũng có thể so sánh, có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tuy nhiên để thực hiện được những điều đó với các phân số chúng ta phải biết cách quy đồng mẫu số. Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và - Nêu vấn đề: Cho hai phân số và. Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng? Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt lại ý kiến thuận tiện nhất là nhân cả tử số & mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia. Nêu đặc điểm chung của hai phân số và? GV giới thiệu: từ và chuyển thành và (theo cách như trên) gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và Vậy để quy đồng mẫu số hai phân số, ta cần phải làm như thế nào? Hoạt động 2 : Thực hành Bài tập 1: vở + BP– cá nhân - Hướng dẫn HS cách trình bày Bài tập 2: HS K-G làm Yêu cầu HS tự nêu cách quy đồng mẫu số & trình bày bài làm như trên. KL: Giúp HS biết quy đồng mẫu số 4. Củng cố - Cho HS nêu lại cách quy đồng mẫu số hai phân số. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số (tt). - HS hát - 2 HS thực hiện, mỗi em 1 bài. a/ b/ - HS thảo luận nhóm, tìm cách giải quyết: ; + HS trình bày: nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia. - Hai phân số và có cùng mẫu số. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. - Vài HS nhắc lại quy tắc trong SGK - 1 HS nêu: Quy đồng mẫu số các phân số. - HS làm bài và sửa bài: a/ . Ta có; b/ . Ta có:; c/ . Ta có: ; - 1 HS nêu: Quy đồng mẫu số các phân số. - HS làm bài vào vở. Sau đó sửa bài: a/ . Ta có: ; b/ ; c). 2 HS nêu lại - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. - Lắng nghe. Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA Tiết 42 (BVMT- TT) I.MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiẻu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc đượ một đoạn thơ trong bài). - GDHS: Yêu thích môn học BVMT: Tự hào về đất nước và con người VN II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: - 2 HS đọc bài “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa ” và TLCH – SGK - NX 3.Bài mới: Giới thiệu bài Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La (một dòng sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân dân. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - HD giọng đọc: Giọng nhẹ nhành, tình cảm. Nhấn giọng: trong veo, mươn mướt - Sửa lỗi phát âm - Luyện đọc từ: mươn mướt, muồng đen - Giải nghĩa từ - Đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Sông La đẹp như thế nào? - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? - Vì sao đi trên chiếc bè, tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cưa & những mái ngói hồng? Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát / Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? Qua bài đọc này em cảm thấy thế nào về đất nước và con người VN - BVMT: Tự hào về đất nước và con người VN; Dòng sông La được tác giả miêu tả rất đẹp, đó cũng là vẻ đẹp của thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước ta, để giữ được vẻ đẹp này thì mỗi người cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ dòng sông nơi mình sinh sống. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Sông La ơi sông La Chim hót trên bờ đê) Đọc mẫu 4. Củng cố + Nội dung bài nói lên điều gì? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5. Dặn dò Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài: Sầu riêng - HS hát - HS lần lượt đọc bài, nêu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. à Rút ra bài học cho mình: Phải cố gắng học thật giỏi để sau này có nhiều đóng góp cho đất nước - 1HS đọc bài - Nêu: Gồm 3 khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ( L1) - Nêu từ khó: mươn mướt, muồng đen - Tiếp nối nhau đọc đoạn (l2) - Nêu từ khó hiểu - Luyện đọc theo nhóm – báo cáo KQ đọc - 1HS đọc cả bài. - Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi... - Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù - Thiên nhiên VN đẹp, con người VN có sức sống mạnh mẽ. HS tiếp nối nhau đọc bài thơ HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp NX - HS nêu ý chính của bài thơ? + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Tiết 41 I.MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng tử, đặt câu và viết đúng chính tả,) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - GDHS: chăm chỉ luyện tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). Lỗi chính tả Lỗi dùng từ Lỗi Sửa lỗi Lỗi Sửa lỗi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: - 2 HS giới thiệu sơ lượt về địa phương mình - NX 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Nhận xét chung về kết quả làm bài - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20. Nêu nhận xét: Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Biết miêu tả. + Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt. Những thiếu sót hạn chế: + Mở bài ngắn + Tả sơ sài + Cảm xúc chưa hay + Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng - Thông báo điểm số cụ thể. - GV trả bài cho từng HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài - GV phát phiếu cho từng HS làm việc. Nhiệm vụ: +Đọc lời nhận xét của GV. + Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. + Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. (Dặn HS đọc lướt nội dung tiết TLV tới; quan sát trước một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý cho một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách). - HS hát 2 HS lần lượt giới thiệu về địa phương mình theo bài đã viết HS đọc lại đề bài kiểm tra - HS theo dõi - HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. HS viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. - HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. HS trao đổi về bài chữa trên bảng. HS chép lại bài chữa vào vở. - HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Khoa khọc SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH Tiết 42 (BVMT – LH) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. - Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanhh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn - GDHS: Yêu thích tìm hiểu KH BVMT:Tự giác không gây ồn ào, mất trật tự. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, một sợi dây mềm, trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: - Âm thanh. - Hỏi: Khi nào thì vật phát ra âm thanh? - NX 3.Bài mới: Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài Sự lan truyền âm thanh Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống? - GV mô tả thí nghiệm Lưu ý: giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông (khoảng 5-10 cm) - Vì sao tấm ni lông rung? - Hãy giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai nghe như thế nào? - GV nhận xét và chốt lại: Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai làm cho màng nhĩ rung động. - Để giúp HS hiểu hơn về sự lan truyền rung động và tránh hiểu nhầm là không khí từ chỗ cái trống đi thẳng đến tai, GV có thể đưa ra ví dụ tương tự về sự truyền chuyển động của một dãy hòn bi đặt gần nhau và thẳng hàng. Khi hòn bi đầu dãy chuyển động đập vào hòn bi thứ 2, hòn bi thứ 2 đập vào hòn bi thứ 3,, cứ như vậy hòn bi cuối dãy cũng chuyển động. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn GV hướng dẫn - GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế và kinh nghiệm bản thân để tìm thêm những dẫn chứng khác cho sự truyền âm thanh qua chất rắn và chất lỏng Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn - YCHS cho ví dụ về âm thanh khi lan truyền càng ra xa nguồn càng yếu đi Kết luận của GV: Am thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm - Am thanh có thể lan truyền ra xa, chúng ta cần phải làm gì để không làm phiền người xung quanh? - BVMT: Có ý thức tự giác không gây ồn ào, mất trật tự nơi công cộng Hoạt động 4: Trò chơi Nói chuyện qua điện thoại - GVHD - Cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây. GV phát cho mỗi nhóm 1 mẫu giấy ghi 1 tin ngắn, yêu cầu 1 em truyền tin này cho bạn trong nhóm ở đầu dây bên kia. Nhóm nào ghi lại được đúng bản tin mà không bị lộ là đạt yêu cầu. - GV hỏi cả lớp: Khi dùng điện thoại ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? 4. Củng cố - Cho HS đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Âm thanh trong cuộc sống. - HS hát 1 HS trả lời: Âm thanh do các vật rung động phát ra. - Lắng nghe - HS trả lời và đưa ra lí giải của mình - HS quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều xảy ra khi gõ trống - HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy - Khi rung động lan truyền tới miệng ống làm cho tấm ni lông rung và làm cho mẫu giấy vụn chuyển động - Khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh. HS làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. Khi tiến hành thí nghiệm cần chú ý chọn chậu có thành mỏng, cũng như vị trí đặt tai nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh. - Từ thí nghiệm, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu - HS tìm dẫn chứng khác, ví dụ: + Cá nghe thấy tiếng chân người bước + Cá heo, cá voi có thể “nói chuyện” với nhau dưới nước - Rút ra kết luận Am thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn - Ví dụ: đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn, khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ; đứng gần trống trường thì nghe âm thanh rõ hơn khi đứng xa. - HS tiến hành thí nghiệm và nhận xét: Rung động sẽ yếu dần đi khi đi ra xa nguồn âm. - 2 HS làm thí nghiệm: 1 em gõ đều lên bàn, một em đi xa dần để thấy càng ra xa nguồn, âm thanh càng yếu đi - Không làm ồn, cười nói lớn tiếng, đặc biệt không gây tiếng động lớn vào đêm khuya - HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm 1 mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy HS lắng nghe Ngày soạn: ././2017 Ngày dạy: . /../2017 Thứ năm, ngày tháng năm 2017 Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt) Tiết 104 I.MỤC TIÊU - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - Rèn KN làm các BT: Bài 1, 2(a, b, c) - GDHS: yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: Quy đồng mẫu số các phân số. - Gọi HS nêu lại cách quy đồng mẫu các phân số - GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học cách quy đồng mẫu số các phân số Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và GV viết hai phân số lên bảng, yêu cầu HS quan sát & nêu đặc điểm của hai mẫu số? GV HD Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: vở + BP– cá nhân a,b) GVHD c)Giảm tải - GV chốt: Quy đồng mẫu số các phân số có MSC là một phân số. Bài tập 2: bảng lớp + nháp + Câu a,b: cá nhân + Câu c, d, e, g: Giảm tải GV chốt: Quy đồng mẫu số các phân số Bài tập 3: Giảm tải 4. Củng cố - NX tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát - HS nhắc lại : Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. - HS quan sát & nêu mẫu của phân số chia hết cho mẫu của phân số (12 : 6 = 2). - HS làm nháp: tự quy đồng hai phân số - 2HS có hai cách làm khác nhau lên sửa trên bảng. - HS chốt lại cách quy đồng đúng & nhanh nhất là: Mẫu của phân số chia hết cho mẫu của phân số (12 : 6 = 2). Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau: = = và giữ nguyên phân số Như vậy, quy đồng mẫu số các phân số và được các phân số và - HS làm vào vở, 1HS làm trên BP a/ (9 : 3 = 3). Ta có: và giữ nguyên phân số b/ (20 : 10 = 2). Ta có: = và giữ nguyên phân số - 2HS làm trên bảng, còn lại: nháp câu a, b •a/ Ta có: ; •b/ (24 : 8 = 3) . Ta có: và giữ nguyên phân số Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? Tiết 42 I.MỤC TIÊU - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nnhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? - GDHS: Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 2 tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (phần Nhận xét) - 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: Câu kể Ai thế nào? - Gọi HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có dùng kiểu câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét . 3.Bài mới: Giới thiệu bài -Trong tiết học trước, các em đã được tìm hiểu câu kể Ai thế nào? Xác định được CN, VN trong câu. Tiết học này các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về các bộ phân vị ngữ trong câu và thực hành đặt câu kể theo mẫu Ai thế nào? Hoạt động 1 : Hướng dẫn phần nhận xét BT 1, 2: Nêu miệng Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? - Yêu cầu HS viết các câu kể Ai làm gì?Có trong đoạn văn trên. Nx và chốt lại Bài tập 3: nhóm đôi - SGK + BP - GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 5 câu, mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN bằng phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng GV chốt lại: Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, cảnh vật, sông và của con người. VN do các tính từ. động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: TL nhóm 4 - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm NX Bài tập 2: Vở - GV HD GV nhận xét 4. Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào? - Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - HS hát 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe, nhận xét. Lắng nghe. HS lắng nghe 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. Đoạn văn có 7 câu HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn : 1. Về đêm, cảnh vật thật im lìm. 2. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. 4. Ông Ba trầm ngâm. 6. Ông Sáu rất sôi nổi. 7. Ông hệt như Thần Thổ Địa ở vùng này. - 1 HS đọc yêu cầu Trao đổi nhóm đôi, xác định CN, VN sau đó thực hiện yêu cầu: Câu văn Từ ngữ tạo thành vị ngữ. 1. Về đêm, cảnh vật / thật im lìm. 2. Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. 4. Ông Ba / trầm ngâm. 6. Ông Sáu / rất sôi nổi. 7. Ông / hệt như Thần Thổ Địa ở vùng này. - Cụm tính từ. - Cụm động từ. (ĐT thôi). - Động từ. - Cụm tính từ. - Cụm tính từ. (TT hệt). - HS đọc trước nội dung ghi nhớ, xem đó là điểm tựa để trả lời câu hỏi HS phát biểu. Cả lớp nhận xét. HS đọc thầ
Tài liệu đính kèm: