Nội dung lồng ghép & giảm tải lớp 5 - Học kì II

NỘI DUNG LỒNG GHÉP & GIẢM TẢI

TUẦN 19

ĐẠO ĐỨC : ( Tiết 19 )

Bài : EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)

* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong phần củng cố bài .

- GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.

* Lồng ghép GDBVMTBĐVN :

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên , môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển, đảo.

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển, đảo.

* Lồng ghép GDKNS :

- Kĩ năng xác định giá trị(yêu quê hương).

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan điểm, những hành vi việc làm không phù hợpvới quê hương).

- Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hoá, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.

- Kĩ năng Trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.

 

doc 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nội dung lồng ghép & giảm tải lớp 5 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trường của Thủ đo để giữ một vẻ đẹp của Hà Nội .
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 43 ) 
Bài : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (trang 38/SGK, tập 2)
* Giảm tải: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập 2, 3 ở phần Luyện tập.
 ___________________________________
ĐỊA LÝ : ( Tiết 22 )
Bài : CHÂU ÂU
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục, quốc gia .
Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia .
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 44 ) 
Bài : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (trang 44/SGK, tập 2)
* Giảm tải: 
Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập.
___________________________________
KHOA HỌC : ( Tiết 44)
Bài : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
* Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
Kĩ năng đánh giá về việc khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
* Lồng ghép GDBVMTBĐVN : 
Giao thông trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người.
___________________________________
TUẦN 23
ĐẠO ĐỨC : ( Tiết 23 )
Bài : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
* Giảm tải: Không yêu cầu HS làm bài tập 4 (trang 36).
* Lồng ghép GDBVMTBĐVN 
Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc.
Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong phần củng cố bài .
- GV giới thiệu một số di sản ( thiên nhiên ) Thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng, Nhà máy Thủy điện Sơn La, Nhà máy Thủy điện Trị An, Thủy điện Yaly, 
- GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng xác định giá trị(yêu Tổ quốc Việt Nam.).
Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hoá, truyền thống cách mạng, về đất nước và con người Việt Nam.
Kĩ năng hợp tác nhóm.
Kĩ năng Trình bày những hiểu biết của bản thân về đất nước và con người Việt Nam.
 ___________________________________
CHÍNH TẢ : ( Tiết 22 )
Bài : Nhớ – viết : CAO BẰNG
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của Cửa gió Tùng Chinh ( Đoạn thơ ở Bài tập 3 ), từ đó có ý thức giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước .
___________________________________
TOÁN : ( Tiết 112 )
Bài : Mét khối (tr. 117)
* Giảm tải: Không làm bài tập 2 (a).
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 45) 
Bài : MRVT Trật tự- An ninh (trang 48/SGK, tập 2)
(* Giảm tải: Thay bằng bài Luyện tập về câu ghép.)
 I – Lý thuyết : HS nhắc lại kiến thức về câu ghép
* Câu ghép : là câu có từ 2 vế câu trở lên.(có 2 nòng cốt câu trở lên)
(SGK/tuần19 : Là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.)
Nối các vế câu ghép : Có 2 cách nối :
Nối trực tiếp( không dùng từ nối) : các vế câu ngăn cách bởi dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
Nối bằng những từ có tác dụng nối (quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng).
Quan hệ NN-KQ; ĐK(GT)-KQ; Tương phản(nhượng bộ); Tăng tiến; Cặp từ hô ứng : VD vừa-đã; mới-đã; đâu-đấy; sao-vậy; bao nhiêu-bấy nhiêu.
II – Bài tập :
1/ Trong đoạn văn sau có mấy câu ghép, đó là những câu nào?
“Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước trong làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
2/ Các vế của các câu ghép sau được nối với nhau theo cách nào?(Cuối kì II/2007)
Người nằm trên giường bên kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được : ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. (Nối trực tiếp không dùng từ nối)
Các y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời.(Nối bằng một quan hệ từ)
Mặt nước xanh biếc, bầu trời cao lồng lộng. (Nối trực tiếp không dùng từ nối)
3/ Câu : “Trái đất giống một con tàu vũ trụ bay trong không gian.” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
a/ Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào. b/ Nhân hoá. c/ So sánh và nhân hoá. d/ So sánh.
___________________________________
ĐỊA LÝ : ( Tiết 23)
Bài : Một số nước ở châu Âu(trang 113)
(* Giảm tải: Bài tự chọn)
___________________________________
Tập đọc: : ( Tiết 46 )
Bài : Chú đi tuần (trang 51, tập 2)
* Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 2
___________________________________
TOÁN : ( Tiết 113 )
Bài : LUYỆN TẬP
* Bổ sung : GV lưu ý ở Bài tập 2 SGK mới và SGK cũ có yêu cầu khác nhau :
SGK 2006 : “ Đúng ghi Đ, sai ghi S :
 Số 0,25 m đọc là :”
SGK 2008 : “ Đúng ghi Đ, sai ghi S :
 Số 0,25 m là :”
 Do vậy : 
- SGK 2006 có hai đáp án đúng ( a , c ) .
- SGK 2008 có ba đáp án đúng ( a , c , b ) .
___________________________________
TẬP LÀM VĂN : ( Tiết 45 )
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
* Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
Kĩ năng thể hiện sự tự tin; đảm nhận trách nhiệm.
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 46 ) 
Bài : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (trang 54/SGK, tập 2)
* Giảm tải: 
Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập.
 ___________________________________
TUẦN 24
ĐẠO ĐỨC : ( Tiết 24)
Bài : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
* Giảm tải: Không yêu cầu HS làm bài tập 4 (trang 36).
* Lồng ghép GDBVMTBĐVN 
Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc.
Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong phần củng cố bài .
- GV giới thiệu một số di sản ( thiên nhiên ) Thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng, Nhà máy Thủy điện Sơn La, Nhà máy Thủy điện Trị An, Thủy điện Yaly, 
- GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng xác định giá trị(yêu Tổ quốc Việt Nam.).
Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hoá, truyền thống cách mạng, về đất nước và con người Việt Nam.
Kĩ năng hợp tác nhóm.
Kĩ năng Trình bày những hiểu biết của bản thân về đất nước và con người Việt Nam.
___________________________________
LỊCH SỬ : ( Tiết 24 )
Bài : ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong phần củng cố bài.
Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống.
 ___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 47 )
Bài : Mở rộng vốn từ : TRẬT TỰ - AN NINH
* Giảm tải: Bỏ bài tập 2, 3
* Phần kiến thức mới : Thay đổi hình thức tổ chức .
BT1 : Cho HS hoạt động theo cặp, lựa chọn bằng cách giơ thẻ .
BT4 : Cho HS phỏng vấn kết hợp GV liên hệ .
___________________________________
TOÁN : ( Tiết 118 )
Bài : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu (tr. 125)
(* Giảm tải: Chuyển thành bài đọc thêm.)
___________________________________
Kể chuyện : ( Tiết 24)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc tham gia (trang 60, tập 2), 
(* Giảm tải: Thay bằng bài Kể chuyện đã đọc đã nghe.)
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 48) 
Bài : Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng (trang 64,/SGK, tập 2)
* Giảm tải: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập.
Không cần gọi những từ dùng để nối các vế câu ghép là “từ hô ứng”.
___________________________________
KHOA HỌC : ( Tiết 48)
Bài : AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
* Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/ )
Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí).
Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.
________________________________
TUẦN 25
CHÍNH TẢ : ( Tiết 25 )
Bài : Nghe – viết : AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI
* Bổ sung : Phần luyện tập .
 Điền ( d /gi ) thích hợp vào chỗ trống :
Nó ấu rất kĩ, không để lại ấu vết gì . ( gi – d ) .
Ông tớ mua một đôi ày a và một ít đồ a ụng . ( gi- d- gi- d ) .
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 49)
Bài : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
(Giảm tải: Bỏ bài tập 1) 
___________________________________
ĐỊA LÝ : ( Tiết 25 )
Bài : CHÂU PHI
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục, quốc gia .
Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia .
___________________________________
TẬP ĐỌC : ( Tiết 50 )
Bài : CỬA SÔNG
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
GV giúp HS cảm nhận được “ tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ : Dù giáp mặt cùng biển rộng,.Bỗng  nhớ một vùng núi non . Từ đó, giáo dục HS ý thức quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên .
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 50)
Bài : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
(* Giảm tải: Bỏ bài tập 2) 
________________________________
TẬP LÀM VĂN : (Tiết 50)
Bài : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
* Giảm tải: Có thể chọn nội dung gần gũi với học sinh để luyện kĩ năng đối thoại.
 * Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
Kĩ năng thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
___________________________________
TUẦN 26
ĐẠO ĐỨC : (Tiết 26)
Bài : EM YÊU HÒA BÌNH
* Giảm tải: Không yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
* Lồng ghép GDKNS : 
- Kĩ năng xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình).
Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về Các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 51)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
 * Giảm tải: Không làm bài tập 1
___________________________________
ĐỊA LÝ : ( Tiết 26 )
Bài : CHÂU PHI ( Tiếp theo )
(* Giảm tải: Bài tự chọn.)
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở một số châu lục và quốc gia .
Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường ở một số châu lục và quốc gia .
 Một số biện pháp bảo vệ môi trường :
Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí .
Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí .
Xử lí chất thải công nghiệp .
___________________________________
TẬP LÀM VĂN : (Tiết 51)
Bài : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
* Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
Kĩ năng thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 52)
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
* Giảm tải: Không làm bài tập 3.
___________________________________
KHOA HỌC : ( Tiết 52)
Bài : SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
* Giảm tải: Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm...
___________________________________
TUẦN 27
ĐẠO ĐỨC : (Tiết 27)
Bài : EM YÊU HÒA BÌNH (Tiết 2)
* Giảm tải: Không yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
* Lồng ghép GDKNS : 
- Kĩ năng xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình).
Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về Các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
___________________________________
TẬP ĐỌC : (Tiết 54)
 * Giảm tải: thay câu hỏi 1, 2, 3 .
CH1 : Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
CH2 : Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.
 - CH3 : Nêu 1, 2 câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ 4 và 5.
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 54)
LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
* Giảm tải: BT1 chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn dầu hoặc 4 đoạn cuối.
___________________________________
TUẦN 28
ĐẠO ĐỨC : ( Tiết 28 )
Bài : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 1)
* Giảm tải: Được thay thế bằng bài :
TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
___________________________________
KHOA HỌC : ( Tiết 55)
Bài : SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT 
* Giảm tải: Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm...
___________________________________
ĐỊA LÝ : ( Tiết 28 )
Bài : CHÂU MĨ
* Giảm tải: Bài tự chọn.
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục, quốc gia .
- Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia .
___________________________________
TOÁN : (Tiết 138)
LUYỆN TẬP CHUNG
* Giảm tải: Chuyển bài tập 2 trước bài tập 1a.
___________________________________
TUẦN 29
TẬP ĐỌC : (Tiết 57)
Bài : MỘT VỤ ĐẮM TÀU
* Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp; kiểm soát cảm xúc; ra quyết định.
___________________________________
ĐẠO ĐỨC : ( Tiết 29 )
Bài : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 2)
* Giảm tải: Được thay thế bằng bài :
TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
___________________________________
ĐỊA LÝ : ( Tiết 29 )
Bài : CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục, quốc gia .
- Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia .
* Lồng ghép GDBVMTBĐVN : 
Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương, châu Nam Cực.
Biết được những nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên, biển đảo.
___________________________________
TẬP ĐỌC : (Tiết 58)
Bài : CON GÁI
* Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam nữ).
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính; ra quyết định.
___________________________________
KỂ CHUYỆN : (Tiết 29)
Bài : LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
* Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng tự nhận thức; giao tiếp, ứng xử phù hợp .
Kĩ năng tư duy sáng tạo; lắng nghe, phản hồi tích cực.
___________________________________
TẬP LÀM VĂN : (Tiết 57)
Bài : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
* Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch; tư duy sáng tạo .
Kĩ năng thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
___________________________________
KHOA HỌC : ( Tiết 58)
Bài : SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM 
* Giảm tải: Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm...
___________________________________
TUẦN 30
TẬP ĐỌC : (Tiết 59)
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
* Giảm tải: Được thay thế bằng bài :
LUYỆN ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T27; 29)
___________________________________
ĐẠO ĐỨC : ( Tiết 30 )
Bài : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1)
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người .
Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( phù hợp với khả năng của mình ) .
* Lồng ghép GDKNS : 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên của nước ta.
Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên).
Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên).
Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Lồng ghép GDBVMTBĐVN : 
Tài nguyên thiên nhiên trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người.
Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển , hải đảo đang đần cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.
___________________________________
LỊCH SỬ : ( Tiết 30 )
Bài : XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong phần liên hệ .
Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường .
___________________________________
Địa lí (T30)
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
* Lồng ghép GDBVMTBĐVN : 
Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa.
Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người.
Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bôi cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 59 )
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
* Giảm tải: Không làm bài tập 3. 
___________________________________
TUẦN 31
ĐẠO ĐỨC : ( Tiết 31 )
Bài : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người .
Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( phù hợp với khả năng của mình ) .
* Lồng ghép GDKNS : 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên của nước ta.
Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên).
Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên).
Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Lồng ghép GDBVMTBĐVN : 
Tài nguyên thiên nhiên trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người.
Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển , hải đảo đang đần cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.
___________________________________
LỊCH SỬ : ( Tiết 31 )
Bài : LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
* Bổ sung : Phần kiến thức liên hệ thưc tế địa phương .
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng Buôn Mê Thuột; Buôn căn cứ Cách mạng (Vân Kiều ) .
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 61 )
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
* Giảm tải: Không làm bài tập 3. 
___________________________________
ĐỊA LÝ : ( Tiết 31 )
Bài : ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
* Bổ sung : Phần kiến thức liên hệ thực tế địa phương .
___________________________________
KHOA HỌC : ( Tiết 62 )
Bài : MÔI TRƯỜNG
 * Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT - VSMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
- Môi trường thiên nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên: Vật lý, hoá học và sinh học, tồn tai khách quan ngoài ý muốn của con người, hoặc ít chịu sự chi phối của con người .
- Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa người và người tạo nên sự tồn tại và phát triển của các cá nhân và cộng đồng của con người .
- Môi trường nhân tạo bao gồm tất cả các nhân tố vật lý, hoá học, sinh học, xã hội do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con người .
 Trong thực tế cả ba môi trường này đều tồn tại, xen lẫn vào nhau và tương tác với nhau hết sức chặt chẽ .
- Môi trường theo nghĩa rộng bao gồm cả các nhân tố như ko khí, nước, đất, ánh sáng, âm thanh, cảnh quan, nhân tố xã hội,...ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người .
- Môi trường theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm các nhân tố thiên nhiên và xã hội trực tiếp liên quan đến chất lượng cuộc sống của con người, ko xem xét tài nguyên thiên nhiên trong đó .
* Lồng ghép GDBVMTBĐVN : 
Biết : Vai trò của môi trường tự nhiên ( đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của con người
Tác động của con người đến môi trường ( có môi trường biển, đảo)
Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày.
Nhận biết các vấn đề về môi trường.
 ___________________________________
TUẦN 32
ĐẠO ĐỨC : ( Tiết 32 )
Bài : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
* Bổ sung : Một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam .
* Điều 8 :
1 - Trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan .
2 - Nghiêm cấm việc ngược đãi, làm nhục, hành hạ, ruồng bỏ trẻ em, bắt trộm, bắt cóc, mua bán, đánh tráo trẻ em, kích động, lôi kéo, ép buộc trẻ em thực hiện những hành vi vi phạm pháp luật hoặc làm những việc có hại đến sự phát triển lành mạnh của trẻ em .
* Điều 13 : 
1 - Yêu quý kính trọng, hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ người già yếu, tàn tật, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình .
2 - Chăm chỉ học tập, rèn luỵen thân thể, tuân theo nội quy của nhà trường .
3 - Tôn trọng pháp luật; thực hiện nếp sống văn minh, trật tự công cộng và an toàn giao thông; giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác .
4 - Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa .
___________________________________
LỊCH SỬ : ( Tiết 32 )
Bài : LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
* Bổ sung : Phần kiến thức liên hệ thực tế địa phương .
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu lịch sử huyện EaKar :
Huyện EaKar được thành lập theo tinh thần Quyết định số 108/HĐBT, ngày 13/9/1986 của hội đồng Bộ trưởng .
 Thị trấn EaKar được thành lập theo tinh thần Quyết định số 01/HĐBT, ngày 26/01/1989 của hội đ

Tài liệu đính kèm:

  • docNoi dung long ghep giam tai Lop 5 Ki II Tuan 1935_12244778.doc