I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động đẻ rút ra cách nhậ biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc )
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
3. Thái độ: Giáo dục các em biết làm chủ tốc độ khi điều khiển các phương tiện giao thông.
II. Chuẩn bị:
- Đồng hồ bấm giây.
- Tranh vẽ tốc kế xe máy.
Ngy soạn: 22/08/210 Tuần 2 - Tiết 2 Bài 2: VẬN TỐC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động đẻ rút ra cách nhậ biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ) - Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian của chuyển động. 3. Thái độ: Giáo dục các em biết làm chủ tốc độ khi điều khiển các phương tiện giao thông. II. Chuẩn bị: - Đồng hồ bấm giây. - Tranh vẽ tốc kế xe máy. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Chuyển động cơ học là gì? Làm thế nào để biết được một vật chuyển động hay đứng yên? - Vật đứng yên khi nào? Vì sao nói chuyển động có tính tương đối? Cho ví dụ. - Làm BT 1.3 – SBT - HS lên bảng trả lời các câu hỏi. - Cả lớp lắng nghe, phát biểu nhận xét khi GV yêu cầu. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập. - Trong cuộc thi chạy, người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất? - Làm thế nào phân biệt được người về đích thứ 1,2,3? - Người chạy nhan hơn là người có vận tốc lớn hơn. Hôm nay chúng ta nghiên cứu về vận tốc. - HS: Là người chạy nhanh nhất. - HS: Trên cùng một quãng đường ai chạy ít thời gian hơn thì người đó chạy nhanh hơn. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc. - Cho HS đọc bảng 2.1 – SGK/8 để trả lời câu C1. - Như vậy nếu đi cùng 1 quãng đường thời gian đi càng ít thì chuyển động càng nhanh. - Bây giờ ta thử làm theo cách khác. So sánh quãng đường đi được trong cùng thời gian xem thế nào là người chạy nhanh hơn? - Cho HS tính quãng đường đi được trong 1 giây và ghi vào bảng 2.1 SGK - GV: Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc. - Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu C3. - Vậy làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động? I. Vận tốc là gì? - Đọc bảng 2.1. C1: Cùng chạy 60m, ai chạy ít thời gian thì chạy nhanh hơn. - HS ghi kết quả xếp hạng vào bảng. - HS hoàn thành bảng 2.1 SGK C2 - Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc. - C3: (1) nhanh,(2) chậm, (3) quãng đường đi được, (4) đơn vị. Hoạt động 4: Lập công thức tính vận tốc. - Từ bảng kết quả, hãy tìm công thức tính vận tốc, tức là tính quãng đường đi được trong 1 giây. - Cho HS thảo luận nhóm ( 1 bàn/ nhóm ) II. Công thức tính vận tốc: - HS thảo luận nhóm tìm ra công thức tính vận tốc. * Công thức: v = - Trong đó: v : vận tốc ( m/s, km/h ) s: quãng đường đi được ( m, km ) t: thời gian đi hết quãng đường đó ( s, h ) Hoạt động 5: Tìm hiểu đơn vị đo vận tốc. - GV: Theo công thức: v = , vậy nếu s = 1m, t = 1s thì v = = m/s - Vậy đơn vị đo vận tốc là m/s. - Vậy đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì? - Hãy căn cứ vào bảng 2.2 – SGK/9 để xem có thể có những đơn vị vận tốc nào? - GV: Trong các đơn vị vận tốc thì đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. - Cho HS quan sát H 2.2- SGK/9 để biết về tốc kế của xe máy. - GV: Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế còn gọi là đồng hồ vận tốc. III. Đơn vị đo vận tốc: C4 - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. - Đọc bảng 2.2 và hoàn thành bảng 2.2. - Đơn vị vận tốc là m/s và km/h. - Quan sát tốc kế của xe máy trên H 2.2. - Vận tốc được đo bằng tốc kế. Hoạt động 6: Củng cố – Vận dụng. * Củng cố: - Vận tốc là gì? Nêu công thức và đơn vị của vận tốc? - Làm sao để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm? * Vận dụng: - Gọi HS đọc các câu C5,C6,C7,C8. - GV gợi ý, hướng dẫn cho Hs trả lời các câu hỏi. - Câu C5: Muốn so sánh vận tốc của 3 chuyển động thì phải sử dụng đơn vị vận tốc nào? - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng giải. - Cho HS nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS. - Muốn áp dụng được công thức v = thì phải sử dụng các đơn vị đo các đại lượng như thế nào? - HS trả lời các câu hỏi để củng cố lại nội dung bài học. IV. Vận dụng: C5, C6, C7, C8 - Đọc các câu hỏi trong phần Vận dụng. - HS: Phải đổi ra cùng một đơn vị vận tốc để so sánh. - Giải các bài tập. - HS sửa bài vào vở. - HS: Phải sử dụng cùng một đơn vị độ dài và thời gian. Hoạt động 7: Ghi nhớ – Dặn dò. - Gọi HS đọc ghi nhớ,yêu cầu HS ghi vào vở. - Cho HS đọc “ Có thể em chưa biết”. * Dặn dò : - Học bài và hoàn thành các câu hỏi. - Làm bài tập 2.1 – 2.5 SBT. - Chuẩn bị bài 3. * Ghi nhớ : ( SGK ) - Đọc và ghi Ghi nhớ vào vở. - Đọc có thể em chưa biết. IV.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: