I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính tốc độ :
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.
Tuần: 02 Ngày soạn: 02/09/2012 Tiết: 02 Ngày dạy: 06/09/2012 BÀI 2: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: S V = t - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính tốc độ : 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ - 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học. 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 8A5: 8A6: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chuyển động cơ học là gì, cho ví dụ. ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Nội dung bài mới. * Đặt vấn đề: Để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta cần dựa vào đâu. Vậy để giải quyết được vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay “ Vận tốc”. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc - GV cho HS đọc bảng 2.1 ? Quãng đường mà các bạn HS cần phải chạy là bao nhiêu. ? Thời gian mà mỗi HS chạy hết quãng đường đó có giống nhau không. - Yêu cầu HS hoàn thành C1 - Yêu cầu HS hoàn thành C2 - GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc - Yêu cầu HS hoàn thành C3 - GV nhận xét và kết luận - Độ lớn của vận tốc cho biết gì? - Vận tốc được xác định như thế nào ? - HS quan sát bảng 2.1 - Quãng đường HS chạy là 60m. - Mỗi bạn HS chạy hết quãng đường với số thời gian không giống nhau. C1: Dựa vào thời gian chạy hết quãng đường của mỗi bạn HS. - HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1 An: 6m Bình: 6,32m Cao: 5,45m Hùng: 6,67m Việt: 5,71m - HS ghi nhớ -HS hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm trả lời. - sự nhanh, chậm của chuyển động. - Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian I – Vận tốc - Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Hoạt động 2: Xác định công thức tính vận tốc ? Dựa vào bảng 2.1 nêu cách tính quãng đường chạy trong 1 giây. - GV giới thiệu các đơn vị và yêu cầu HS viết công thức tính vận tốc. - Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. S V = t - Lấy quãng đường chạy chia cho thời gian chạy hết quãng đường đó. V là vận tốc của chuyển động. S là quãng đường chuyển động của vật. t là thời gian đi hết quãng đường đó. II- Công thức tính vận tốc S V = t Trong đó: - V là vận tốc của chuyển động - S là quãng đường chuyển động của vật - t là thời gian đi hết quãng đường đó. Hoạt động 3: Xác định đơn vị của vận tốc -Vận tốc có đơn vị đo là gì ? - GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc. ? Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đâu. - Tốc kế dùng để làn gì và sử dụng ở đâu ? - HS hoàn thành C4 để xác định đơn vị của vận tốc. - Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. - Đo vận tốc. III - Đơn vị vận tốc - Đơn vị vận tốc thường dùng là: m/s ;km / h - Dụng cụ đo vận tốc gọi là tốc kế. 4. Củng cố – Luyện tập ? Yêu cầu HS thực hiện câu C5 - GV hướng dẫn HS làm câu C5b ? Muốn so sánh chuyển động của 3 vật trên ta cần dựa vào đại lượng nào. - Yêu cầu HS làm câu C5b theo nhóm - GV hướng dẫn cách giải bài tập vật lí cho HS. + Đọc kĩ đầu bài. + Tóm tắt đầu bài (đại lượng đã cho, đại lượng cần tìm). + Liên hệ các công thức để tính đại lượng cần tìm. + Trình bày lời giải và thực hiện các phép tính. ? Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt lại câu C6. - HS lên bảng thực hiện bài giải. - Cho HS thảo luận C7. - Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn HS thực hiện câu C8 tương tự . - HS thực hiện câu C5a - So sánh vận tốc trên cùng một đơn vị đo. - HS cú ý lắng nghe để vận dụng cho các bài toán vật lí. Tóm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng công thức: v = s/t => s= v.t= 12 x 2/3 = 8km IV - Vận dụng C5. a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m, ô tô đi được 10m và xe đạp đi được 3m b, Ô tô và tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6. -Vận tốc của tầu là: v = 54 km /h(hay 15m/s) - Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau. C 7. Quãng đường đi được là: S = V. t = 12. = 8km /h 5. Dặn dò: - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập C8. và làm bài tập trong SGK. - Đọc trước nội dung bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: