Tiết 22, Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn (Tuần 22)

1/ MỤC TIÊU:

1.1/ Kiến thức:

 Tìm được thí dụ thực tế chứng tỏ

- Thể tích, chiều dài của chất rắn khi nóng lên, khi lạnh đi.

- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

1.2/ Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm để trả lời các câu hỏi.

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.

1.3/ Thái độ:

 - Có thái độ ngiêm túc, trung thực và có ý thức tập thể.

2.TRỌNG TM:

- Sự nở vì nhiệt của chất rắn.

3/ CHUẨN BỊ:

 3.1/ GV: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.

 -Đèn cồn

 -Nước, khăn lau.

3.2/ HS: Đọc trước bài “ Sự nở vì nhiệt của chất rắn”

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1237Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 22, Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn (Tuần 22)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài :18
Tuần:22
Tiết: 21
TIẾT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
1/ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
 Tìm được thí dụ thực tế chứng tỏ
Thể tích, chiều dài của chất rắn khi nóng lên, khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
1.2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm để trả lời các câu hỏi.
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
1.3/ Thái độ:
 - Có thái độ ngiêm túc, trung thực và có ý thức tập thể.
2.TRỌNG TÂM:
- Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3/ CHUẨN BỊ:
 3.1/ GV: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
	-Đèn cồn
 	-Nước, khăn lau.
3.2/ HS: Đọc trước bài “ Sự nở vì nhiệt của chất rắn”
4/ TIẾN TRÌNH:
 4.1/ Ổn định : Kiểm diện.
 2/ Kiểm tra miệng: Không
 4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Giới thiệu chương II Nhiệt học
GV hướng dẫn HS xem hình ảnh tháp Ep-phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này ( Eùpphen là tháp bằng thép cao 230m do kỹ sư người pháp Epphen ( Eiffel, 1832 – 1923 ) thiết kế Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại pari. Hiện nay tháp được làm trung tâm phát thanh – truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước pháp ).
HS quan sát tranh và đọc phần mở đầu trong sách giáo khoa.
HĐ2: Thí ngiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
 Giới thiệu dụng cụ tiến hành thí nghiệm.
 HS quan sát và nhận xét hiện tượng.
Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại –quả cầu có lọt qua vòng kim loại không?(lọt)
Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không? ( không )
Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không? (lọt).
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C1, C2
C1 Tại sao sau khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng khim loại? ( Vì quả cầu nở ra khi nóng lên ).
C2 Tại sao khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ).
HĐ3: Rút ra kết luận.
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm từ thích hợp vào chỗ trống C3
a/ Thể tích của quả cầu tăng khi quảcầu nóng lên.
b/ Thể tích của quả cầu giãm khi quả cầu lạnh đi.
 Vậy chất rắn nở ra khi nào? Và co lại khi nào? è HS ghi kết luận vào vở.
HĐ4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn.
 Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì nhiệt giống nhau hay không?
GV treo bảng độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài 100cm 
HS đọc và trả lời câu hỏi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
C4 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất, rồi đến đòng và sắt.
Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật . Nêu thí dụ thực tế
I/ Thí nghiệm:
 H18.1 SGK/58
II/ Kết luận:
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 4. 4/ Củng cố và luyện tập:
 	- Chất rắn nở ra khi nào? Co lại khi nào?
	- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
	- C5 Phải niung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu dao nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
	- C6 Nung nóng vòng kim loại.
	- C7 Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra ( Tháp cao lên )
	- BT 18.1 D Khối lượng riêng của vật giảm.( Vì D= m/V mà V tăng thì D giảm) 
	- BT 18.2 B Hơ nóng cổ lọ.
 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài
Làm bài tập
GV hướng dẫn BT về nhà cho HS 
Tại sao khi nấu nước người ta không đổ nước đồy ấm?
Chuẩn bị bài: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 
 5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn (5).doc