- HS đọc SGK
-Gương dùng để soi và trang trí, tạo vẻ đẹp cho căn phòng, tạo cảm giác cho phòng rộng và sáng sủa, do vậy rất cần đối với những phòng nhỏ hẹp.
-Quan sát H2.12/44 sgk. Gương treo trên tủ, kệ, trên bàn.
- Treo gương trên một phần tường hoặc toàn bộ tường sẽ tạo cảm giác căn phòng rộng ra.
Tuần: 13 Ngày soạn: 08/11/2013 Tiết: 25 Ngày dạy: 11/11/2013 BÀI 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT ( TIẾT 2) I: MỤC TIÊU: Thông qua tiết học này HS phải 1/ Kiến thức: - Biết được công dụng của gương, rèm, mành trong trang trí nhà ở. 2/ Kĩ năng: - Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình. 3/ Thái độ: - Có ý thức trang trí nơi ở, chỗ học tập của mình bằng một số đồ vật 4/ Tích hợp bảo vệ môi trường: Biết giữ gìn nhà ở sạch đẹp ngăn nắp, trang trí nhà ở bằng một số đồ vật II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu 1 số đồ vật dùng để trang trí nhà ở 1/ Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh trang trí nhà ở III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sĩ số và vệ sinh lớp học 6A1:6A2: 6A3: 6A4:6A5: 6A6: 2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu công dụng của tranh ảnh và cách chọn tranh ảnh trong trang trí nhà ở? 3/ Bài mới a. Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tranh ảnh dùng để trang trí nhà ở. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu thêm một số đồ vật khác dùng trong trang trí nhà ở. b. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách sử dụng gương để trang trí - Gọi HS đọc phần 1 SGK - Em hãy nêu công dụng của gương? - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.12. Cho biết vị trí treo gương? - Cách sử dụng gương trong phòng có bề ngang hẹp? - HS đọc SGK -Gương dùng để soi và trang trí, tạo vẻ đẹp cho căn phòng, tạo cảm giác cho phòng rộng và sáng sủa, do vậy rất cần đối với những phòng nhỏ hẹp. -Quan sát H2.12/44 sgk. Gương treo trên tủ, kệ, trên bàn. - Treo gương trên một phần tường hoặc toàn bộ tường sẽ tạo cảm giác căn phòng rộng ra. II. GƯƠNG: Công dụng: - Dùng để soi, để trang trí, để tạo cảm giác căn phòng rộng và sáng sủa. Cách treo gương: Trên tường, tủ Kệ, Bàn, - Sát cửa ra vào Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng rèm cửa để trang trí -Em hãy nêu công dụng của rèm cửa? -Màu sắc của rèm cửa, em sẽ chọn rèm cửa như thế nào nếu màu tường là màu kem, cửa gỗ màu nâu sẫm? GV: - Phòng khách màu rèm hài hoà màu tường, màu đồ đạc. - Phòng ngủ: Màu sắc ấm áp, kín đáo - Phòng học, phòng làm việc: Trang nhã, sáng sủa. - Chất liệu vải nên chọn như thế nào? Vải dày hay vải mỏng? + Quan sát hình 2.13/45 sgk. -Rèm cửa tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà. - Màu vàng nhạt, nâu sáng HS: Chú ý lắng nghe -Vải dày (có độ rũ), vải mỏng như voan, ren. -HS quan sát tranh 2.13/45sgk. III. Rèm cửa. 1.Công dụng: - Rèm cửa tạo vẻ râm mát che khuất và tăng vẻ đẹp cho khu nhà. 2.Chọn vải may rèm. a. Màu sắc cần hài hoà, hợp với màu tường, màu cửa và các đồ vật trong phòng và phụ thuộc vào sở thích cá nhân. b. Chất liệu: - Vải dày in hoa, nỉ, gấm - Vải mỏng: Voan, ren,. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng mành để trang trí - Em hãy nêu công dụng của mành? -Mành có rất nhiều loại và được làm bằng các chất liệu khác nhau. - Em hãy nêu những chất liệu làm mành mà em biết? -Ngoài công dụng che bớt nắng, gió, che khuất, mành còn làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà. - HS chú ý lắng nghe - Bằng tre, trúc, nhựa, vỏ ốc, hạt cườm. IV. MÀNH: 1. Công dụng: - Che bớt nắng, gió, che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng. 2. Các loại mành: Có rất nhiều loại.làm từ các chất liệu khác nhau: Tre, nứa. Gỗ, trúc, hạt cườm. 4/ Củng cố – đánh giá: - Gương , rèm, mành có công dụng gì? Và cách trang trí trong nhà như thế nào? - Nhà em thường sử dụng những đồ vật nào để trang trí? 5/ Nhận xét – Dặn dò - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK - Chuẩn bị bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.Đọc trước bài 12. - Sưu tầm trang ảnh và mẫu một số hoa, cây cảnh dùng trong trang trí. IV: RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . Tuần: 13 Ngày soạn: 09/11/2013 Tiết: 26 Ngày dạy: 13/11/2013 BÀI 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA ( TIẾT 1) I: MỤC TIÊU: Thông qua tiết học này HS phải 1/ Kiến thức: Biết được ý nghĩa của cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở Biết được cách lựa chọn sử dụng cây cảnh, hoa để trang trí nhà ở, nơi học tập. 2/ Kĩ năng: - Lựa chọn được một số loại cây cảnh phù hợp với nhà ở và điều kiện kinh tế gia đình để trang trí 3/ Thái độ: - Có ý thức trang trí nơi ở, chỗ học tập bằng hoa, cây cảnh 4/ Tích hợp bảo vệ môi trường: Biết giữ gìn nhà ở sạch đẹp ngăn nắp, trang trí nhà ở cây cảnh II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh sưu tầm về cây cảnh 1/ Chuẩn bị của học sinh: Tranh sưu tầm về cây cảnh III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sĩ số và vệ sinh lớp học 6A1:6A2: 6A3: 6A4:6A5: 6A6: 2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu công dụng của rèm cửa, mành, gương trong trang trí nhà ở? Và cách trang trí nhà như thế nào? - Nhà em thường sử dụng những đồ vật nào để trang trí? 3/ Bài mới a. Giới thiệu bài: Để làm đẹp cho nhà ở ngoài tranh ảnh, rèm mành,gương người ta còn sử dụng hoa, cây cảnh để trang trí trong và ngoài nhà. Chúng ta đi vào bài học ngày hôm nay “Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa” b. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở - Cây cảnh và hoa có ý nghĩa gì trong trang trí nhà ở? -Em hãy thảo luận nhóm, giải thích vì sao cây xanh có tác dụng làm trong sạch không khí? - GV: Lưu ý không nên để cây cảnh và hoa để trang trí vào ban đêm vì ban đêm cây xanh sẽ hút khí O2 và nhả khí CO2 -Nhà em có trồng cây cảnh và dùng hoa để trang trí không? - Nhà em thường trồng cây cảnh gì và trang trí ở đâu? - Trang trí nhà ở bằng hoa và cây cảnh có ý nghĩa: +Làm cho con người cảm thấy gần gũi thiên nhiên. + Làm sạch không khí. + Làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà, căn phòng. + Nguồn thu nhập đáng kể cho gia đình. -Thảo luận nhóm và giải thích: Cây xanh nhờ có chất diệp lục dưới ánh sáng mặt trời đã hút CO2.H2O và nhả O2 làm trong sạch không khí. - HS chú ý lắng nghe - HS: Có - HS: Trả lời theo thực tế ở nhà mình I. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: -Làm cho con người cảm thấy gần gũi thiên nhiên. - Làm sạch không khí. - Làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà, căn phòng. - Nguồn thu nhập đáng kể cho gia đình. Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số loại cây cảnh và vị trí trang trí - Em hãy nêu tên một số loại cây cảnh thông dụng? -Em hãy kể tên các loại cây cảnh mà em thường gặp? -Cây cảnh rất phong phú đa dạng. Ngoài cây trồng còn có cây hoang dại cây được khai thác ở khe sâu, hay tán rừng nhiệt đới rậm rạp. Tuỳ từng vùng miền có những loại cây đặc trưng. - Người ta thường trang trí cây cảnh ở những vị trí nào của ngôi nhà? - Để có hiệu quả trang trí cần chú ý những điều gì? -GV nêu thêm một số ví dụ: + Cây có dáng thanh cao như trúc Nhật Bản trồng trong chậu rộng vừa phải và cũng có dáng cao. + Cây bách tán – tán rộng trồng chậu thoáng , miệng rộng - Để cây cảnh phát triển tốt em thường làm gì? - Giá cây cảnh có đắt không?nhà ít tiền có chơi cây cảnh được không? - Một số loại cây cảnh: + Cây có hoa: Cây hoa lan, cây hoa hồng, cây hoa cúc + Cây thường chỉ có lá: Vạn niên thanh, tùng, trúc. + Cây leo: hoa giấy, tigôn - HS: Chú ý nghe giảng -ở ngoài nhà và ở trong phòng. - Chọn cây phù hợp với chậu về kích thước, hình dáng, chậu cây phù hợp với vị trí cần trang trí tạo nên vẻ đẹp hài hoà. - Chăm bón, tưới nước theo nhu cầu của cây - Cây cảnh bình dân, dễ sống, giá rẻ, mọi nhà đều có thể chơi được. II. Một số loại cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở: Cây cảnh: Một số loại cây cảnh thông dụng: - Cây có hoa - Cây chỉ có lá - Cây leo cho bóng mát. Vị trí trang trí cây cảnh: Đặt cây ở vị trí thích hợp để làm đẹp căn phòng nhưng vẫn đủ ánh sáng cho cây như cửa ra vào, cửa số. Chăm sóc cây: - Chăm sóc, tưới nước tuỳ theo nhu cầu từng loại cây. - Định kì bón phân vi sinh, tỉa cành lá sâu. 4/ Củng cố – đánh giá: - Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? - Kể một số loại cây cảnh thường gặp ở địa phương em? 5/ Nhận xét – Dặn dò - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK - Đọc trước phần 2. - Sưu tầm một số mẫu hoa dùng trong trang trí. IV: RÚT KINH NGHIỆM . . . . . .
Tài liệu đính kèm: