I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy,
2) Kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức về sự nóng chảy để giải thích một số hiện tượng đơn giản
- Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra kết luận.
3)Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ
- Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Hình phóng to bảng 24.1 SGK
2) Học sinh:
Mỗi HS một từ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ vở HS để vẽ đường biểu diễn
Ngày soạn: 01/04/2015 Tiết PPCT: 28 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy, 2) Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức về sự nóng chảy để giải thích một số hiện tượng đơn giản - Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra kết luận. 3)Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ - Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Hình phóng to bảng 24.1 SGK 2) Học sinh: Mỗi HS một từ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ vở HS để vẽ đường biểu diễn III/ Hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Nêu và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí ? 2. Bài mới Hoạt động GV – HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Gọi HS đọc phần mở đầu trong SGK. Đặt vấn đề: Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lý đó là sự nóng chảy và sự đông đặc. Đặc điểm của các hiện tượng này như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm hình 24.1 SGK - GV giới thiệu từng dụng cụ trong thí nghiệm, cách tiến hành và phương pháp theo dõi nhiệt độ, trạng thái của băng phiến + Băng phiến tán nhỏ + Nhiệt kế + Bình nước + Đèn cồn - Treo bảng 24.1 SGK ghi lại kết quả của thí nghiệm trên và yêu cầu HS theo dõi I. Sự nóng chảy Thời gian đun (phút) Nhiệt độ (0C) Thể rắn hay lỏng 0 60 rắn 1 63 rắn 2 66 rắn 3 69 rắn 4 72 rắn 5 75 rắn 6 77 rắn 7 79 rắn 8 80 rắn và lỏng 9 80 rắn và lỏng 10 80 rắn và lỏng 11 80 rắn và lỏng 12 81 lỏng 13 82 lỏng 14 84 lỏng 15 86 lỏng Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm - GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diển sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến vào giấy có kẻ ô vuông dựa vào số liệu bảng 24.1 như sau: + Trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Trục thời gian bắt đầu từ 0 phút, trục nhiệt độ bắt đầu từ 60oC + Cách biểu diễn các giá trị trên các trục. + Cách xác định 1 điểm biểu diễn trên đồ thị + Cách nối các điểm thành đường biểu diễn sự nóng chảy. - Gọi 1 HS lên bảng xác định các điểm và vẽ đường biểu diễn - Theo dõi và hướng dẫn các HS khác vẽ - Gọi HS khác nhận xét về đường biểu diễn trên bảng - Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4 ở trong SGK? 1. Phân tích kết quả thí nghiệm C1: Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng. C2: 800C. Rắn và lỏng C3: Không. Đoạn thẳng nằm ngang. C4: Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng. Hoạt động 4: Rút ra kết luận - Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống hoàn thành C5? - Hãy lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế? - GV kết luận chung cho sự nóng chảy - Mở rộng: có một số ít các chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng. VD: thủy tinh, nhựa đường... nhưng phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định 2. Rút ra kết luận C5: (1) 80oC (2) không thay đổi Kết luận: - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. - Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà - Nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập 24.1- 24.5 trong SBT. - Đọc trước bài “ Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp)”
Tài liệu đính kèm: