I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
2. Kĩ năng:
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn.
2. Học sinh: nghiên cứu trước nội dung SGK.
Tuần: 03 Ngày soạn: 25/08/2014 Tiết: 03 Ngày dạy: 03/09/2014 BÀI 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 2. Kĩ năng: - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn. 2. Học sinh: nghiên cứu trước nội dung SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phòng học 8A1:.. 8A2:.. 8A3:.. 8A4:.. 8A5:.. 8A6:.. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái niệm về vận tốc, vận tốc cho biết điều gì ? Viết công thức tính vận tốc 3. Tiến trình: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều - Cho HS nghiên cứu SGK ? Chuyển động đều và chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau. - Cho HS lấy ví dụ cho từng loại - GV làm thí nghiệm như hình 3.1. Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường chuyển động sau 3 giây liên tiếp. - Y/C HS làm C1 - GV nhận xét và kết luận - Cho HS làm C2 - HS nghiên cứu SGK - Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển khôngđộng đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian - 2 HS lấy ví dụ - HS chú ý quan sat thí nghiêm để trả lời câu hỏi. - C1: Chuyển động đều trên đoạn DF. Chuyển động không đều trên đoạn AD - C2: Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều. Chuyển động còn lại là chuyển động không đều I - Định nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển khôngđộng đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian. C1: - Chuyển động đều trên đoạn DF - Chuyển động không đều trên đoạn AD C2: - Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều. - Chuyển động còn lại là chuyển động không đều. Hoạt động 2: Xác định công thức tính vận tốc trung bình - GV giới thiệu và chỉ rõ công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. ? Y/c HS thực hiện câu C3. -HS ghi nhớ - C3: Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. II – Vận tốc trung bình của chuyển động không đều S1 + S2 + S3 + . Vtb = t1 + t2 + t3 + . Chú ý: Vận tốc trung bình không phải là trung bình cộng của các vận tốc. Hoạt động 3: Vận dụng ? Y/c HS thực hiện câu câu C4 ? Hướng dẫn HS thảo luận nhóm hoàn thanh các câu C5, C6. C4: chuyển động của ô tô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình. HS tiến hành thảo luận nhóm C5: Vận tốc của xe trên quãng đường dốc là: 4m/s Vận tốc của xe trên quãng đường bằng là: 2,5m/s Vận tốc của xe trên cả hai quãng đường là: 3,3m/s C6: - Quãng đường đoàn tàu đi được là: S = V. t S = 150 km / h III – Vận dụng C4: Khi nói ô tô chạy từ HN đến HP với vận tốc 50 km /h là nói vận tốc trung bình. C 5: - Vận tốc của xe trên quãng đường dốc là: - Vận tốc của xe trên quãng đường bằng là - Vận tốc của xe trên cả hai quãng đường là Vtb = 3,3 m/s C6: - Quãng đường đoàn tàu đi được là: S = V. t S = 150 km / h IV. CỦNG CỐ: ? So sánh chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu cong thức tính vận tốc trung bình. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Dặn HS học bài cũ và làm bài tập trong SBT. Yêu cầu HS xem lại kiến thức về lực ở lớp 6 VI. RÚT KINH NGHIỆM ..
Tài liệu đính kèm: