I/ Mục Tiêu
Nắm vững công thức tình diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tình diện tích tam giác và hình thang
Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản
Biết thực hiện các phẹp vẽ và d0o cần thiết
II/ Phương tiện dạy học
Sách giáo khoa, thước thẳng có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi (nếu có)
Tiết 36 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I/ Mục Tiêu Nắm vững công thức tình diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tình diện tích tam giác và hình thang Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản Biết thực hiện các phẹp vẽ và d0o cần thiết II/ Phương tiện dạy học Sách giáo khoa, thước thẳng có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi (nếu có) III/ Quá trình hoạt động trên lớp M P C B N A Q D 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích hình thoi Sửa bài tập 34 trang 132 Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm các cạnh là M, N, P, Q. Vẽ tứ giác MNPQ. Tứ giác này hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau (bài 82 trang 111) SMNPQ = (MP . NQ) SMNPQ = SABCD I B C D B A v Sửa bài tập 35 trang 132 tam giác ABC có AB = AD và A = 600 nên là tam giác đều. AI là đường cao tam giác đều nên : AI2 = 62 – 32 = 17 AI == = 3 SABCD = DB . AC = 6 . 6 = 18 (cm2) M D A P H B C N O v Sửa bài tập 36 trang 132 Gỉa sử hình thoi ABCD là hình vuông MNPQ có cùng chu vi là 4a. Suy ra cạnh hình thoi và cạnh hình vuông đều có độ dài là a. Ta có SMNPQ = a2 Từ đỉnh góc tù của hình thoi ABCD vẽ đường cao AH có độ dài h. Khi đó SABCD = ah Do h a (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) nên a2 . Vậy SABCDSABCD 3/ Bài mới Hoạt động 1: Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào ? Tại sao ta phải chia thành các tam giác vuông, hoặc các hình thang vuông ? (Áp dụng tính chất 3 của diện tích đa giác) 1/ Cách tính diện tích một đa giác bất kì Muốn tính diện tích một đa giác bất kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác , hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác Trong một số trường hợp, để thuận lợi hơn, có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông là hình thang vuông B E D C A K H Hoạt động 2: Bài 37 trang 133 Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE. Cần đo các đoạn thẳng (mm): BG, ACAH, HK, KC, EH, KD . Tình riêng SABC , SAHE, SDKC , SHKDE rồi lấy tổng 4 diện tích trên Bài 38 trang 133 A 150 E B C G F D 120 Con đường hình bình hành EBGF có :SEBGF = 50.120 = 6000m2 Đám đất hình chữ nhật ABCD có: SABCD = 50.120 = 18000m2 Diện tích trồng trọt bằng: 18000 – 6000 = 12000m2 Bài 40 trang 133 Diện tích phần gạch sọc gồm trên hình 115 gồm: 6. 8 – 14,5 = 33,5 ô vuông diện tích thực tế là : 33,5 . 10000 = 335000cm2 = 33,5m2 Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Làm bài tập,1,2,3 trang 134, 135 Nhĩm trưởng kí duyệt Tuần 20 Huỳnh Thị Thu Hà Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: