I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
2 . Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, tháp dinh dưỡng, bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn
2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài.
Tuần 20 Ngày soạn: 28/12/2014 Tiết 38 Ngày dạy: /01/2015 BÀI 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng. 2 . Kĩ năng: - Quan sát và phân tích kênh hình. - Vận dụng kiến thức vào đời sống - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, tháp dinh dưỡng, bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn 2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 8A4: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A5: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A6: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cơ chế điều hòa than nhiệt ? - Nêu các phương pháp phòng chống nóng lạnh ? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn qui định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ? –> Vào bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK đọc bảng “nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” Trang 120 trả lời các câu hỏi : + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV tổng kết lại những nội dung đã thảo luận. - GV hỏi thêm: Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ? - GV chốt lại. - HS tự thu nhận thông tin - Thảo luận nhóm (3’) trả lời các câu hỏi: Yêu cầu nêu được : + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động cơ thể ít. + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung + Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp cho nên trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao Tiểu kết: - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc : Lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí, lao động Hoạt động 2 : Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn hoàn thành phiếu học tập. Loại thực phẩm Tên thực phẩm - Giàu Gluxit - Giàu Protein - Giàu Lipit - Nhiều vitamin và chất khoáng + Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì? - GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm hoàn thành phiếu học tập trên bảng nhóm khác nhận xét bổ sung . - Đáp án chuẩn ; Loại thực phẩm Tên thực phẩm Giàu Gluxit - Giàu Protein - Giàu Lipit - Nhiều vitamin và chất khoáng - Gạo , ngô , khoai , sắn - Thịt cá trứng sữa đậu - Mỡ độngvật, dầu thực vật - Rau quả tươi và muối khoáng - HS trả lời Tiểu kết: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở : Thành phần các chất; năng lượng chứa trong đó nên cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể. Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên tắc lập khẩu phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : ? Khẩu phần là gì ? - GV yêu cầu thảo luận (3’) cho biết: + Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác với người bình thường ? + Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau quả tươi? + Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào ? + Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh ? - GV tổng kết lại những nội dung đã thảo luận. -> Từ phần kiến thức thảo luận hãy cho biết nguyên tắc thiết lập khẩu phần là gì? - GV chốt lại. -HS suy nghĩ trả lời : + Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Thảo luận theo nhóm nhỏ (1 bàn) trả lời; yêu cầu nêu được : + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ +Tăng cường vitamin, chất xơ dễ tiêu hóa + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn cụ thể đó là lượng và chất + Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu , vừng , lạc ...chứa nhiều protein - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. Tiểu kết: - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần : + Phù hợp, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng. + Đảm bảo đủ chất. + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: HS đọc kết luận trong SGK . - Chọn câu trả lời đúng: 1. Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là : a. Có đủ thành phần chất dinh dưỡng vitamin muối khoáng. b. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. c. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn. d. Cả 3 ý trên đúng. 2. Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần: a. Phát triển kinh tế gia đình, làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng. b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng, bữa ăn nhiều thịt cá trứng sữa. c. Bữa ăn nhiều thịt cá trứng sữa. d. Phát triển kinh tế gia đình, làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng, bữa ăn nhiều thịt cá trứng sữa. 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Hướng dẫn HS chuẩn bị phần bài mới: + Nghiên cứu trước nội dung bài học; kẻ bảng 37.2 và 37.3 vào vơ. + Thử xây dựng khẩu phần ăn cho mình trong 1 ngày. Yêu cầu: đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và lượng thực phẩm cần thiết cho cơ thể ở lứa tuổi 13. V. RÚT KINH NGHIỆM. . .
Tài liệu đính kèm: