1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức :
- Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm
- Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
- Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
b) Về kỹ năng :
HS có thể áp dụng lý thuyết vào thực tiễn hàng ngày.
c) Về thái độ :
Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
2. Chuẩn bị của GV và HS :
a) Chuẩn bị của GV :
- GA, SGK, SGV
- Tranh ảnh (nếu có).
b) Chuẩn bị của HS :
Xem trước bài học.
Tiết 40 Bài 16 VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM Ngày soạn : ..................................... Ngày dạy : ..... /..... /........ Tại lớp : 6 Sỹ số HS : ..... Vắng : .................... 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức : - Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm - Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm - Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm b) Về kỹ năng : HS có thể áp dụng lý thuyết vào thực tiễn hàng ngày. c) Về thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. 2. Chuẩn bị của GV và HS : a) Chuẩn bị của GV : - GA, SGK, SGV - Tranh ảnh (nếu có). b) Chuẩn bị của HS : Xem trước bài học. 3. Phương pháp dạy học : Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài dạy : a) Ổn định tổ chức lớp học : (1’) b) Kiểm tra bài cũ : (5’) Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày? Đáp án: Vai trò : - Chất đạm ... - Chất đường bột ... - Chất béo ... ... c) Dạy nội dung bài mới : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 20’ 15’ HĐ1. Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm GV: Em hãy cho biết vệ sinh thực phẩm là gì? HS: Trả lời GV: Ghi bảng GV: Theo em thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? HS: Trả lời GV: Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng. HS: Đọc nội dung các ô màu 3.14 (SGK). GV: Qua đó chúng ta thấy ăn chín, uống sôi là quan trọng. - Thực phẩm chi nên ăn gọn trong ngày HĐ2. Tìm hiểu biện pháp an toàn thực phẩm. GV: Em hãy cho biết an toàn thực phẩm là gì? HS: Trả lời GV: Em hãy cho biết nguyên nhân từ đâu mà bị ngộ độc thức ăn? HS: Trả lời GV: Gia đình em thường mua sắm những loại thực phẩm gì? HS: Thực phẩm tươi sống, thực phẩm đóng hộp. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình1.35 phân loại thực phẩm. HS: Trả lời GV: Kết luận I. Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm. - Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm. 1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm. - Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm nhập không còn được tươi, có mùi lạ, màu sắc biến màu. *KL: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm. VD: Thực phẩm dễ bị hư hỏng, như thịt lợn, gà, vịt * Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm, gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. - SGK II. An toàn thực phẩm. - An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất. - Bị ngộ độc là do ăn phải thức ăn nhiễm độc. 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm. - Để đảm bảo an toàn khi mua sắm cần phải biết chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn d) Củng cố bài giảng : (3’) GV tóm tắt những nội dung của tiết học. e) Hướng dẫn về nhà : (1’) - Yêu cầu HS về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài 16 Vệ sinh an toàn thực phẩm. 5. Rút kinh nghiệm : Nguyễn.....Ngọc..Tân.TháiHọc...
Tài liệu đính kèm: