I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Học sinh biết:
- Nêu được ví dụ về lực đẩy, lực kéo.và chỉ ra được phương và chiều của lực đó.
- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng vật và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
2. Kỹ năng : HS có thể lắp ráp thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
3. Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra kết luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài, thanh nam châm, qủa gia trọng bằng sắt có dây treo, giá thí nghiệm.
- HS: SGK
2. Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Tuần : 5 Ngày soạn : 04/09/2013 Tiết PPCT : 5 Lớp: 6 Bài 6. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh biết: - Nêu được ví dụ về lực đẩy, lực kéo...và chỉ ra được phương và chiều của lực đó. - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng vật và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 2. Kỹ năng : HS có thể lắp ráp thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. 3. Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra kết luận. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài, thanh nam châm, qủa gia trọng bằng sắt có dây treo, giá thí nghiệm. - HS: SGK 2. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút) Câu hỏi: - khối lượng của một vật là gì? vận dụng: trên bao gạo có ghi khối lượng tịnh 50kg có nghĩa gì? - Đơn vị đo khối lượng? Đáp án: - khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. 50kg chỉ lượng gạo chứa trong bao. - Đơn vị đo của khôi lượng là kilogam. 3. Bài mới : Vào Bài (2 phút) - GV: Quan sát hình vẽ cho biết trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? - GV: vậy lực đẩy là gì? Lực kéo là gì? Để trả lới câu hỏi đó mời các em vào bài học hôm nay bài 6. lực – hai lực cân bằng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Hình thành khái niệm lực (11 phút) - GV: Giới thiệu dụng cụ TN - GV: Hướng dẫn tiến hành cách TN hình 6.1 và gọi 1 HS lên lắp ráp TN. - GV: yêu cầu HS quan sát hiện tượng và trả lời câu C1. - GV: hoàn chỉnh nhận xét của HS - GV: gọi HS lên làm TN ở hình 6.2, HS khác quan sát và trả lời câu C2. - GV: hoàn chỉnh nhận xét của HS. - GV: gọi HS lên làm TN ở hình 6.3, HS khác quan sát và trả lời câu C3. - GV: hoàn chỉnh nhận xét của HS. - GV: cho HS thảo luận nhóm hoàn thành C4. - GV: gọi HS nhận xét, thống nhất kết quả và đọc lại nội dung của cả câu khi đã điền đầy đủ các thông tin. - GV: Qua các thí nghiệm trên em hãy cho biết khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia? - GV: nhấn mạnh lại kết luận. - GV: Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài. - GV: cho một số ví dụ về lực. Hoạt động 2. Nhận xét về phương và chiều của lực. (5 phút) - GV: yêu cầu HS làm lại TN ở hình 6.1, 6.2 và buông tay ra. - GV: các em có nhận xét gì về trạng thái xe lăn. - GV: Qua các thí nghiệm trên em có nhận xét gì về phương và chiều của lực? - GV: yêu cầu HS trả lời câu C5. - GV: nhấn mạnh lại về phương và chiều của lực. Hoạt động 3. Hai lực cân bằng (10 phút) -GV: Cho HS quan sát hình 6.4, nghiên cứu và trả lời các câu hỏi C6. - GV: Gọi HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - GV: Em có nhận xét gì về phương và chiều của hai lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây? - GV: Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành C8. - GV: yêu cầu nhóm làm nhanh đọc hoàn thiện câu C8. - GV: nhận xét và nhấn mạnh câu C. - GV: Qua phần điền trên em có kết luận gì về 2 lực cân bằng? - GV: chốt lại kết luận. Hoạt động 4.Vận dụng (5 phút) - GV: Cho HS làm C9, C10. - GV: nhận xét câu trả lời của HS. - HS: Nghe giới thiệu. - HS: lên lắp ráp TN hình 6.1 theo hướng dẫn của GV. - HS: quan sát và trả lời C1 + Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe. + Xe tác dụng lực ép lên lò xo làm lò xo méo đi. - HS: lắp TN theo hướng dẫn của GV. HS khác quan sát và trả lời C2 + Lò xo tác dụng lực kéo lên xe. + Xe tác dụng lực kéo lên lò xo. - HS: Lắp TN theo hướng dẫn của GV. HS khác quan sát và trả lời C3 Nam châm tác dụng lực hút lên quả nặng. - HS: thảo luận nhóm hoàn thành C4 (1) Lực đẩy (2) lực ép (3) Lực kéo (4) lực kéo (5) Lực hút - HS: đọc hoàn chỉnh câu C4. - HS: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. - HS: Ghi bài. - HS: Trả lời. - HS: Cho ví dụ. - HS: làm lại TN ở hình 6.1,6.2 - HS: + 6.1: Xe lăn chuyển động theo phương song song với mặt bàn, và có chiều đẩy ra. + 6.2: Xe lăn chuyển động có phương dọc theo lò xo, và có chiều hướng từ xe lăn đến cái cọc. - HS: Mỗi lực có phương và chiều xác định. - HS: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang, có chiều từ trái sang phải. - HS: nghiên cứu và trả lời C6 + Nếu đội bên trái mạnh hơn thì dây sẽ chuyển động về bên trái. + Nếu đội bên trái yếu hơn thì dây sẽ chuyển động về bên phải. + Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ đứng yên. - HS: nhận xét + Phương của hai lực trùng với sợi dây. + Chiều của lực của đội bên trái sẽ hướng về bên trái. + Chiều của lực của đội bên phải sẽ hướng về bên phải. - HS: Thảo luận nhóm hoàn thành C8 - HS: (1) cân bằng (2) đứng yên (3,5) chiều (4) phương - HS: kết luận + Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. + Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. - HS: Trả lời C9, C10 I. Lực 1. Thí nghiệm a) Thí nghiệm 6.1 b) Thí nghiệm 6.2 c) Thí nghiệm 6.3 2. Kết luận Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. II. Phương và chiều của lực Mỗi lực có phương và chiều xác định. III. Hai lực cân bằng - Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. IV. Vận dụng C9 a) đẩy b) kéo IV. CỦNG CỐ: (3 phút) - Kết hợp củng cố trong bài dạy. - Đặt hệ thống câu hỏi để HS nhắc lại nội dung bài học. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) - Về nhà hoàn thành C1-C10 vào vở và làm các bài tập từ 6.1-6.4 SBT. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới (bài 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực). - Chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra 15 phút
Tài liệu đính kèm: