A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
2. Kĩ năng : Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ít lợi của lực này
3. Thái độ : Có tinh thần cộng tác, phối hợp với các bạn trong nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS bộ TN hình 6.2. Tranh vẽ phóng to các hình 6.1; 6.3; 6.4; 6.5. 1 quả bóng chuyền
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài học
TIẾT 06 Ngày soạn: / / BÀI 6: LỰC MA SÁT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. 2. Kĩ năng : Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ít lợi của lực này 3. Thái độ : Có tinh thần cộng tác, phối hợp với các bạn trong nhóm B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS bộ TN hình 6.2. Tranh vẽ phóng to các hình 6.1; 6.3; 6.4; 6.5. 1 quả bóng chuyền 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài học D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật? HS2: Bút tắc mực, ta vẫy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được. Giải thích tại sao? HS3: Khi cán búa lỏng có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất. Giải thích cách làm? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Lốp xe đạp đi lâu ngày sẽ bị mòn và chúng ta thường thay bằng một lốp mới. Làm như vậy nhằm mục đích gì? HS: Trả lời theo hiểu biết GV: Để biết câu trả lời của các em đúng hay sai ta đi vào nghiên cứu bài mới 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC TG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát GV: Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK HS: Thực hiện đọc GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? HS: Ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy ví dụ về lực ma sát trượt HS: Tuỳ HS GV: Khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại (GV làm mẫu với quả bóng), lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia GV: Hãy lấy thêm ví dụ về lực ma sát lăn HS: Lấy ví dụ GV: Hãy quan sát hình 6.1 SGK và cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? Nhận xét về cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn. HS: Trả lời GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về ma sát nghĩ + Bố trí TN hình 6.2 + Tiến hành TN: Móc lực kế vào vật nặng đặt trên mặt bàn rồi kếo từ từ lực kế theo phương nằm ngang. Ghi số chỉ của lực kế khi vật còn chưa chuyển động. HS: Hoạt đọng theo nhóm + Nhận dụng cụ và bố trí TN như hình 6.2 + Tiến hành TN theo hướng dẫn + Ghi kết quả và trả lời C4 GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN và trả lời câu hỏi. HS: Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả TN và câu C4 GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất kết quả. GV: Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên được gọi là lực ma sát nghĩ. Hãy tìm ví dụ về lực ma sát nghĩ trong đời sống và kĩ thuật. HS: Nêu ví dụ vào vở I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác Ví dụ: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. 2. Lực ma sát lăn Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác Ví dụ: Khi dịch chuyển những vật nặng ta kê những thanh hình trụ làm con lăn. C3: +Hình a: Xuất hiện lực ma sát trượt +Hình b: Xuất hiện lực ma sát lăn + Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt. Ma sát nghĩ Lực ma sát nghĩ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Ví dụ: Ma sát nghĩ giữ cho chân không bị trượt khi bước trên đờng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật GV: Treo tranh hình 6.3 HS: Quan sát từng hình một và cho biết + Tên lực ma sát + Tác hại của lực ma sát + Biện pháp làm giảm lực ma sát GV: Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi GV: Treo tranh hình 6.4 HS: Quan sát từng hình một và cho biết: + Tên lực ma sát + Nếu không có lực ma sát thì xãy ra hiện tượng gì? + Cách làm tăng lực ma sát GV: Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. Lực ma sát có thể có hại Ha: Lực ma sát trượt làm mòn đĩa xe và xích nên cần tra dầu để giảm ma sát Hb: Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản chuyển động quay của bánh xe. Muốn giảm ma sát thì thay bằng trục quay có ổ bi Lực ma sát có thể có ích Ha: Bảng trơn. nhẵn quá, không thể dùng phấn viết lên bảng. Biện pháp là tăng độ nhám của bảng. Hc: Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ôtô không dừng lại được. Biện pháp là tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ôtô. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV: gọi từng HS trả lời các câu a,b,c của C8 HS: Trả lời theo yêu cầu GV: Hướng dẫn và chốt HS: Trả lời C9 GV: Hướng dẫn và chốt câu trả lời III. Vận dụng C8: a) Vì lực ma sát nghĩ giữa sàn nhà với chân người rất nhỏ. Ma sát có ích b) Do lực ma sát lên lốp ôtô quá nhỏ nên bánh xe ôtô bị quay trượt trên mặt đường. Ma sát có ích. c) Vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát có hại C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng. IV. Củng cố: HS: Đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết GV: Hướng dẫn HS trả lời C8d,e V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập C8 d và e Nghiên cứu bài mới: Áp suất Câu hỏi soạn bài: - Áp suất là gì? - Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
Tài liệu đính kèm: