A. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.
- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong.
2. Kỹ năng.
- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ.
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
B. Chuẩn bị.
- Gv: - Máy chiếu, phim trong.
- Tranh phóng to H 59.1; 59.2; 59.3.
Tuần 32 17/04/08 Tiết 62: Bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết A. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết. - Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong. 2. Kỹ năng. - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ. - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. B. Chuẩn bị. - Gv: - Máy chiếu, phim trong. - Tranh phóng to H 59.1; 59.2; 59.3. C. Hoạt Động Dạy Học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(20p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv: kiểm tra bài cũ hai học sinh: Hs1: Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Hs2: Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? trong đó biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý? Gv: đánh giá học sinh. Hs: hai học sinh trả lời dựa vào nội dung bài học. Hs: nhận xét, bổ sung. Mở bài: Cũng như hệ thần kinh, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hoà để đảm bảo lượng hoocmon tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và sẽ lâm vào tình trạng bệnh lí. Hoạt động 2: I. Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết(20p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của cá hoocmon tiết ra từ tuyến yên? - GV trình bày nội dung thông tin mục I SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2 giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt động của các tuyến này. - Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp và tuyến trên thận? (hoặc sự điều hoà hoạt động của tế bào kẽ trong tinh hoàn) H 59.1; 59.2; 58.1 - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS liệt kê; tuyến giáp, tuyến dinh dục, tuyến trên thận. - HS quan sát kĩ H 59.1; 59.2; 58.1 và trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của từng tuyến. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: VD: -Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra. => Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược. Hoạt động 3: II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. (15p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do đâu? - GV đưa thông tin: khi lượng đường trong máu giảm mạnh không chỉ các tế bào anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường huyết). - GV yêu cầu HS quan sát H 59.3: - Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? - GV: Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin cùng phối hợp với glucagôn làm tăng đường huyết. - Giúp HS rút ra kết luận. - HS vận dụng kiến thức về chức năng của hoocmon tuyến tuỵ để trình bày. - Cá nhân HS quan sát kĩ H 59.3, trao đổi nhóm trình bày ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tính ổn định của môi trường bên trong. Kết luận: VD: Sự phối hợp hoạt động của tuyến tuỵ và tuyến trên thận. - Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm bảo cho các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường. Hoạt động 4: Củng cố (8p)) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu rõ mối quan hệ trong sự điều hoà hoạt động của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết khác? - Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK. - Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trên. 18/04/08 Chương XI- Sinh sản Tiết 63 - Bài 60: Cơ quan sinh dục nam A. Mục tiêu 1. Kiến thức. Khi học xong bài này, HS: - Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể. - Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó. - Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng. 2. Kỹ năng. - Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức. 3. Tháiđộ. - Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể. B. Chuẩn bị. - Gv: - Máy chiếu, phim trong. - Tranh phóng to H 60.1; 60.2. C. Hoạt Động Dạy Học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(6p) Hoạt động của GV Nội dung Mở bài: Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng là duy trì nòi giống. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam. (15p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu tranh H 60.1 SGK và hoàn thành bài tập điền từ. - GV nhận xét và khẳng định đáp án. 1- Tinh hoàn 2- Mào tinh 3- Bìu 4- ống dẫn tinh 5- Túi tinh - Cho HS đọc lại thông tin SGK đã hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? - Chức năng của từng bộ phận là gì? - HS nghiên cứu thông tin H 60.1 SGK , trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập. - Đại điện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to thông tin. - 1 HS lên trình bày trên tranh. Kết luận: Cơ quan sinh dục nam gồm: + Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng. + Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo. + ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh. + Túi tinh; chứa tinh trùng. + Dương vật: dẫn tinh dich, dẫn nước tiểu ra ngoài. + Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch hoà loãng tinh trùng. Hoạt động 3: II. Tinh hoàn và tinh trùng13p) Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Tinh trùng được sản sinh ra ở đầu? Từ khi nào? Sản sinh ra tinh trùng như thế nào? - GV nhận xét, hoàn chỉnh thông tin. - Tinh trùng có đặc điểm về hình thái , cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua phân chia giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2). - Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn trứng (từ 3-4 ngày). - Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y. Hoạt động 4: Củng cố (8p) Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 189. - GV phát cho HS bài tập in sẵn, HS tự làm. - GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS tự chấm chéo của nhau. 1-c ; 2- g ; 3- i ; 4- h; 5- e; 6-a; 7-b; 8- d. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang 189.
Tài liệu đính kèm: