I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều của trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Tuần: 7 Ngày soạn: 18/09/2013 Tiết PPCT: 7 Lớp: 6 Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. - Nêu được đơn vị đo lực. - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều của trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ Đồ dùng dạy học: Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết quả của tác dụng lực? ví dụ minh họa (10 phút). 3. Bài mới: Vào bài: (1 phút) Quan sát mô hình quả địa cầu ta thấy mọi vật trên quả địa cầu là nằm xung quanh nó vậy tại sao mọi vật không rơi ra ngoài? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (12 phút) - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm TN như hình 8.1 và trả lời: + Trạng thái của lò xo như thế nào? + Lò xo bị biến dạng nghĩa là lò xo có tác dụng gì lên quả nặng? + Lực đó có phương và chiều như thế nào? + Lực của lò xo kéo quả nặng đi lên nhưng quả nặng vẫn đứng yên. Vậy em có nhận xét gì? + Gợi ý: Quả nặng đứng yên nghĩa là có 2 lực cân bằng tác dụng vào vật, vậy ngoài lực t/d của lò xo còn phải có lực nào? - GV: Làm TN thả 1 viên phấn từ trên cao xuống và hỏi: + Viên phấn từ đứng yên sang chuyển động vậy có gì tác dụng vào nó? + Lực này có phương, chiều thế nào? - GV: Em hãy cho biết lực làm cân bằng với lực kéo của lò xo, hay lực làm cho viên phấn biến đổi chuyển động là do vật nào sinh ra? - GV: Lực đó do trái đất sinh ra. Trái đât luôn luôn có tác dụng hút mọi vật, lực này gọi là lực hút của trái đất. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3. - GV: Trái đất tác dụng lên các vật một lực như thế nào? - GV: Người ta thường gọi trọng lực là gì? - GV: yêu cầu HS nhắc lại phương và chiều của lực? - GV: vậy phương và chiều của trọng lực như thế nào? Hoạt đông 2. Phương và chiều của trọng lực (7 phút) - GV: Dây dọi có cấu tạo như thế nào? - GV: Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì? - GV: vậy phương của dây dọi là phương thẳng đứng. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4? - GV: Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Hoạt động 3. Đơn vị lực (5 phút) - GV cung cấp: Độ lớn của lực gọi là cường độ lực và đơn vị hợp pháp của lực là Nitơn kí hiệu là N. Khối lượng vật là 100g → P = 1N. - GV: yêu cầu HS tính m = 1kg → P = ? m = 10kg → P = ? m = 50 kg→ P = ? P = 10N→ m = ? Hoạt động 4. Vận dụng (3 phút) - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm TN đặt dây dọi trong chậu nước và trả lời câu C6. - HS: Thảo luận tiến hành lắp TN. Sau đó nhận xét : + Lò xo bị giãn ra ( biến dạng) + Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng. + Lực này có phương thẳng đứng và chiều hướng lên trên. + Có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để cân bằng với lực lò xo. - HS : trả lời + Có một lực tác dụng lên viên phấn. + Lực này có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. -HS : trả lời. - HS : Lắng nghe. - HS : trả lời C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất (3) biến đổi (4) lực hút (5) Trái Đất - HS: Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. - HS: Người ta thường gọi trọng lực là trọng lượng. - HS: trả lời. - HS: Gồm một quả nặng treo vào đầu một sợi dây mềm. - HS: Dùng để xác định phương thẳng đứng. - HS: Lắng nghe. - HS: Trả lời C4 a) (1) cân bằng (2) dây dọi (3) thẳng đứng b) (4) Từ trên xuống dưới. - HS: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất. - HS: Lắng nghe. - HS: m = 1kg → P = 10N m = 10kg → P = 100N m = 50 kg→ P = 500N P = 10N→ m = 1kg - HS: C6 phương thẳng đứng và mặt nằm ngang là vuông góc với nhau. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất (3) biến đổi (4) lực hút (5) Trái Đất 2. Kết luận - Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. - Trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật. II. Phương và chiều của trọng lực 1. Phương và chiều của trọng lực C4: a) (1) cân bằng (2) dây dọi (3) thẳng đứng b) (4) Từ trên xuống dưới. 2. Kết luận Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất. III. Đơn vị lực - Đơn vị của lực là niutơn, kí hiệu N. - Khối lượng vật là 100g → P = 1N. IV. Vận dụng C6: phương thẳng đứng và mặt nằm ngang là vuông góc với nhau. IV. CỦNG CỐ: (5 phút) - Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Trọng lực còn gọi là gì? Đơn vị của lực là gì? - Em nặng 30kg thì trọng lượng của em là bao nhiêu? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) - Học ghi nhớ và đọc có thể em chưa biết. - BTVN: 8.1 – 8.5 SBT/28, 29. - Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: