Violympic - Vòng 4 - Lớp 5

Chọn đáp án đúng:

Câu 1:

Kết quả của phép tính: (4568 – 1769) – (4572 – 1773) là

 5598

 0

 10

 một số khác

Câu 2:

Kết quả của phép tính: là

 một số khác

Câu 3:

Kết quả của phép tính: (4568 + 3759) – (4563 + 3764) là

 0

 7528

 10

 một số khác

 

doc 11 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Violympic - Vòng 4 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vòng 4
BÀI THI SỐ 1
Chọn đáp án đúng:
Câu 1:
Kết quả của phép tính: (4568 – 1769) – (4572 – 1773) là
5598
0
10
một số khác
Câu 2:
Kết quả của phép tính:  là
một số khác
Câu 3:
Kết quả của phép tính: (4568 + 3759) – (4563 + 3764) là
0
7528
10
một số khác
Câu 4:
Kết quả của phép tính 36.48 + 36.52 – 3600 là:
0
36
360
3240
Câu 5:
Có 36 viên bi màu đỏ và 48 viên bi màu xanh, bạn Việt muốn chia thành nhiều phần có số bi bằng nhau (ở cả hai màu) mà trong mỗi phần có cả hai loại bi. Hỏi số phần lớn nhất mà bạn Việt có thể chia là bao nhiêu ?
4 phần
6 phần
12 phần
14 phần
Câu 6:
Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đó ?
4 đường thẳng
5 đường thẳng
6 đường thẳng
8 đường thẳng
Câu 7:
Hiện nay tuổi bố gấp bốn lần tuổi con. Sau 20 năm nữa thì tuổi bố sẽ gấp đôi tuổi con. Tuổi bố và tuổi con hiện nay theo thứ tự là:
32 và 8
40 và 10
38 và 9
42 và 11
Câu 8:
Tìm x, biết: 814 – (x – 305) = 712. Kết quả là:
x = 215
x = 407
x = 203
Một kết quả khác
Câu 9:
Kết quả của phép tính 2.3.4.5.38 + 3.40.11 + 6.20.51 là:
1200
12000
120000
Một đáp số khác
Câu 10:
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng ba lần hiệu của số lớn trừ số bé và bằng một nửa tích của chúng. Hai số cần tìm là:
7 và 14
10 và 5
3 và 6
8 và 4
Câu 5:
Hiện nay tuổi mẹ gấp bốn lần tuổi con và tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 50. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi mẹ sẽ nhiều hơn tuổi con một số bằng hai lần tuổi con ?
Sau 7 năm
Sau 12 năm
Sau 5 năm
Sau 4 năm
Câu 6:
Cho hai số lớn hơn 320 có tổng là 836. Chữ số hàng trăm của số thứ nhất là 5, của số thứ hai là 3. Nếu gạch bỏ các chữ số 5 và 3 đó thì sẽ được hai số có hai chữ số mà số này gấp hai lần số kia. Hai số đã cho là:
524 và 312
548 và 324
526 và 312
512 và 324
Câu 7:
Tổng của hai số bằng 180. Thương của phép chia số lớn cho số bé bằng 5. Hai số ấy là:
30 và 150
75 và 15
80 và 16
60 và 120
Câu 8:
Kết quả của phép tính:  là
một số khác
Câu 10:
Tống của ba số là 122. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai, hoặc lấy số thứ hai chia cho số thứ ba thì đều được thương là 3, dư 1. Ba số ấy theo thứ tự là:
85; 28; 9
9; 28; 85
28; 8; 95
Kết quả khác
BÀI THI SỐ 2
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Tìm , biết: . Kết quả là  
Câu 2:
Tìm x, biết: (x – 13) : 5 = 4. Kết quả là: x = 
Câu 3:
Tính: 3920 : 28 : 2 = 
Câu 4:
Tìm , biết: . Kết quả là  
Câu 5:
Tính:  
Câu 6:
Tìm , biết: . Kết quả là  
Câu 7:
Kết quả phép tính {600 : [318 – (25 – 7)]} : 2 – 1 là 
Câu 8:
Tìm , biết: . Kết quả là  
Câu 9:
Tính tổng: 2 + 4 + 6 +  + 98 + 100 = 
Câu 10:
Tổng của hai số bằng 78293. Số lớn trong hai số đó có chữ số hàng đơn vị là 5, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng trăm là 2. Nếu ta gạch bỏ các chữ số đó đi thì ta được một số bằng số nhỏ. Vậy số nhỏ trong hai số đó là 
Câu 6:
Tính:  
Câu 9:
Tìm , biết: . Kết quả là  
Câu 10:
Tính:  
Câu 5:
Kết quả phép tính 99 – 97 + 95 – 93 + 91 – 89 +  + 7 – 5 + 3 – 1 là 
Vòng 5
BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Nếu  thì  
Câu 2:
Viết dưới dạng một lũy thừa của số 3.3.3.9 là  với  
Câu 3:
Kết quả so sánh  và  là   .
Câu 4:
Kết quả so sánh  và  là   .
Câu 5:
Viết số  dưới dạng bình phương của một số tự nhiên  thì  
Câu 6:
Tìm x, biết [(250 - 25) : 15] : x = (450 - 60) : 130. Kết quả là x = 
Câu 7:
Kết quả của phép tính 100 + 98 + 96 +  + 2 – 97 – 95 – 93 –  – 1 là 
Câu 8:
Nếu  thì  
Câu 9:
Kết quả so sánh  và  là   .
Câu 10:
Tìm số tự nhiên có dạng , biết rằng: . Số cần tìm là 
Nếu  thì  
Câu 2:
Tính giá trị của lũy thừa:  
Câu 5:
Tính:  
Câu 6:
Nếu  thì  
Câu 7:
Với số tự nhiên  khác 0, nếu  thì  
Câu 9:
Viết dưới dạng một lũy thừa của  là  với  
Câu 10:
Viết số 123454321 dưới dạng bình phương của số tự nhiên  thì  
Câu 1:
Nếu  thì  
Câu 2:
Viết số 216 dưới dạng lập phương của số tự nhiên , với  
Câu 3:
Viết dưới dạng một lũy thừa của số 3.3.3.9 là  với  
Câu 4:
Nếu  thì  
Câu 9:
Viết số 343 dưới dạng lập phương của số tự nhiên , với  
Câu 10:
Viết số  dưới dạng bình phương của một số tự nhiên  thì  
BÀI THI SỐ 2
Chọn cặp bằng nhau
BÀI THI SỐ 3
Vòng 5
BÀI THI SỐ 1
Chọn đáp án đúng:
Câu 1:
Cách tính nào sau đây đúng ?
Câu 2:
Kết quả của phép tính  là:
71
69
60
26
Câu 3:
Kết quả của phép chia 9844 cho 92 là:
107
202
97
1002
Câu 4:
Tìm hai số a và b biết rằng khi chia a cho b thì được thương là 5, dư 2 và tổng của a và b là 44. Kết quả là:
a = 7;b = 37
a = 27; b = 5
a = 8; b = 36
a = 37; b = 7
Câu 5:
Cách tính nào sau đây đúng ?
Câu 6:
Hai ngăn sách có 100 cuốn. Sau khi chuyển 6 cuốn sách từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số sách ở hai ngăn bằng nhau. Số sách ban đầu ở mỗi ngăn là:
56 cuốn và 44 cuốn
52 cuốn và 48 cuốn
54 cuốn và 46 cuốn
57 cuốn và 43 cuốn
Câu 7:
Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 8:
Nếu độ dài mỗi cạnh của một hình lập phương tăng lên 4 lần thì thể tích của nó sẽ tăng lên bao nhiêu lần ?
4 lần
16 lần
64 lần
256 lần
Câu 9:
Một số chính phương có chữ số tận cùng không thể là số
0
6
9
8
Câu 10:
Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 6 ?
18 số
21 số
24 số
32 số
BÀI THI SỐ 2
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Tính: (2 + 8 : 2).10 = 
Câu 2:
Tính: 2.13 - 5.2 = 
Câu 3:
Kết quả phép tính:  là 
Câu 4:
Tính:  
Câu 5:
Tính: (152 - 8.2) : 8 = 
Câu 6:
Kết quả phép tính  là 
Câu 7:
Tìm số bị trừ biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 24. Số bị trừ đó là 
Câu 8:
Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ A để đến B với vận tốc theo thứ tự là 45 km/h và 60 km/h. Biết ô tô thứ hai đến B trước ô tô thứ nhất 40 phút. Quãng đường AB dài  km.
Câu 9:
Một người đi xe máy từ A để đến B. Quãng đường này bao gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Xe lên dốc với vận tốc 25 km/h và xuống dốc với vận tốc gấp đôi. Từ A đến B xe đi mất 3 giờ rưỡi, từ B về A xe đi mất 4 giờ. Vậy quãng đường AB dài  km.
Câu 10:
Một lớp có 53 học sinh, qua điều tra thấy có 40 học sinh thích môn Toán và 30 học sinh thích môn Văn. Hỏi có ít nhất bao nhiêu học sinh thích cả hai môn Toán và Văn ?Trả lời:  học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docvong 4 violympic.doc