Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 - Tiết 10: Kiểm tra một tiết

A. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Qua giờ kiểm tra giúp HS củng cố kiến thức các bài: Chí công vô tư; tự chủ; dân chủ và kỉ luật; bảo vệ hòa bình; tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới; hợp tác cùng phát triển; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng nhận biết, phân tích hành vi.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ.

1.GV: Đề bài kiểm tra đã phô tô.

2. HS: ôn tập.

 

doc 7 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 - Tiết 10: Kiểm tra một tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn: 07/10/2014
Giáo án chi tiết.
 KIỂM TRA MỘT TIẾT
A. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Qua giờ kiểm tra giúp HS củng cố kiến thức các bài: Chí công vô tư; tự chủ; dân chủ và kỉ luật; bảo vệ hòa bình; tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới; hợp tác cùng phát triển; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng nhận biết, phân tích hành vi.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ.
1.GV: Đề bài kiểm tra đã phô tô.
2. HS: ôn tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức ( 1) 
 Kiểm tra sĩ số
Lớp
Tên HS vắng
Ghi chú
9A
9B
9C
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Bước 1: Ma trận đề.
 Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Bảo vệ hòa bình.
Nhận biết được hành vi thể hiện lòng yêu hòa bình.
Hiểu được thế nào là hòa bình
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ : %
Số câu: 2
Số điểm:1,25 
Tỉ lệ: 12,5 %
Số câu: 1
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm:2,25
Tỉ lệ: 22,5%
2. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
Hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. Lấy được ví dụ.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ :	
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm:3
 Tỉ lệ:30 % 
3. Hợp tác cùng phát triển.
Nhận biết được Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế nào.
Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển. Lấy được ví dụ.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:0,5 Tỉ lệ : 5 %
Số câu:1
Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%
Số câu: 3
Số điểm:2,5
 Tỉ lệ:25 % 
4. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Nhận biết được hành vi thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống của dân tộc.
Hiểu được thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc. Lấy được ví dụ
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu:1
 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%
Số câu: 2
Số điểm:2,25
 Tỉ lệ:22,5 % 
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 5
Số điểm: 2
Tỉ lệ :20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10% 
Số câu: 3
Số điểm: 7
Tỉ lệ : 70% 
Số câu: 9
Số điểm: 10 
Tỉ lệ:100%
Bước 2: Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau.( Từ câu 1 đến câu 4) Mỗi câu đúng 0.25 điểm. 
Câu 1. Hành vi nào thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Trong thời đại hội nhập hiện nay, truyền thống dân tộc không còn quan trọng nữa.
B. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.
C. Chê những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa.
D. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 2. Hành vi nào sau đây thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày? 
A. Thương lượng, đàm phán để giải quyết các xung đột.
B. Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn.
C. Bắt mọi người phải phục tùng ý kiến của mình.
D. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc, các màu da.
Câu 3. Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế nào?
A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), tổ chức y tế thế giới (WHO).
B. Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP). 
C. Quỹ nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF), tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4. Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào?
A. 28.7.1994
C. 28.7.1996
B. 28.7.1995
D. 28.7.1997
Câu 5. (1 điểm) Điền vào dấu ba chấm. cụm từ tích hợp.
 Hòa bình là tình trạng không có.......là mối quan hệ .............................................và hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc, .......................................... là .................................của toàn nhân loại.
Câu 6. ( 1 điểm) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
A
B
a. Là lớp trưởng nhưng Quân không bỏ qua kiểm điểm cho những bạn chơi thân với mình.
a - 
1. Tự chủ
b. Anh Tân biết tự kiềm chế bản thân không theo lời rủ rê chích, hít ma tuý của một số người nghiện.
b - 
2. Yêu hoà bình
c. Trong các giờ sinh hoạt lớp Nam thường xung phong phát biểu, góp ý kiến vào kế hoạch hoạt động của lớp.
c - 
3. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
d. Bạn Hà luôn luôn tôn trọng bạn bè, lắng nghe và đối xử thân thiện với mọi người.
d - 
4. Dân chủ và kỉ luật
5. Chí công vô tư
II. Tự luận. (7 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Hợp tác có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi nước ? Hợp tác dựa trên những nguyên tắc nào ? Hãy kể tên năm công trình thể hiện sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác.
Câu 2. ( 2 điểm) Thế nào là tình hữu nghị giữa các mước trên thế giới? Chính sách của Đảng ta đối với hòa bình hữu nghị? Hãy kể tên năm nước mà nước ta có quan hệ hữu nghị?
Câu 3. ( 2 điểm) Truyền thống là gì? Hãy kể tên năm truyền thống về văn hoá, năm truyền thống về nghệ thuật của dân tộc Việt Nam.
Đáp án:
I. Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
D
B
(1) chiến tranh, xung đột vũ trang
-(2) hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng
-(3) giữa con người với con người 
-(4) khát vọng
a – 5. b – 1. 
c - 4. d - 2. 
II. Tự luận. (7 điểm)
Câu 1. (3 điểm)
*Ý nghĩa của hợp tác : Hợp tác để cùng nhau giải quyết vấn đề bức xúc của toàn cầu.
- Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển.
- Đạt được mục tiêu hòa bình cho toàn nhân loại.
* Nguyên tắc hợp tác: Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. 
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Không dùng vũ lực.
- Bình đẳng và cùng có lợi.
- Giải quyết bất đồng bằng thương lượng hòa bình.
- Phản đối hành động gây sức ép, áp đặt, can thiệp vào nội bộ nước khác.
* Ví dụ: + Cầu Mĩ Thuận.
	 + Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
	 + Cầu Thăng Long.
	 + Bệnh viện Việt Đức.
	 + Bệnh viện Việt Pháp.
Câu 2. ( 2 điểm) 
 - Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
* Chính sách của Đảng ta về hòa bình:
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển của đất nước.
-> Tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ, hợp tác của thế giới đối với Việt Nam.
* Ví dụ: + Việt Nam – Trung Quốc.
	 + Việt Nam – Lào.
 + Việt Nam – Thái Lan.
 + Việt Nam – Pháp.
 + Việt Nam – Nga.
 Câu 3. ( 2 điểm)
- Truyền thống là những giá trị tinh thần (những đức tính, tập quán, tư tưởng, lối sống và cách ứng xử tốt đẹp). Hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng, dân tộc được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
* Ví dụ truyền thống về văn hóa:+Thờ cúng tổ tiên.
 + Gói bánh chưng ngày tết.
 + Tôn sư trọng đạo.
 + Biết ơn.
 + Hiếu thảo.
* Ví dụ truyền thống về nghệ thuật:+ Ca trù.
 + Quan họ Bắc Ninh.
 + Cải lương.
 + Cồng chiêng Tây Nguyên.
 + Nhã nhạc cung đình Huế.
4. Củng cố (1’)
- GV thu bài về nhà chấm.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Soạn bài: Năng động, sáng tạo. 
 ..........................................................................................................................................................................................................................................
Ngày ........tháng ....năm......
KÝ DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_7_Ke_thua_va_phat_huy_truyen_thong_tot_dep_cua_dan_toc.doc