Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Trường TH Hoà Tịnh

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

 Môn: Tập đọc Tuần: 21

 Tên bài dạy: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.

 Ngày soạn: 14/01/2018 Ngày dạy: 15/01/2018

I.MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các CH trong SGK).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 49 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Trường TH Hoà Tịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào vở.
Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên điền đúng sai vào bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
	Rút gọn các phân số (theo mẫu) :
Mẫu : ; 	
a) = ..	b) =  	 
c) =  d) = 
	Khoanh vào phân số tối giản : 
 ; ; ; ; 
	Tính (theo mẫu) : 
Mẫu : 
a) = 
b) = .
	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Phân số nào dưới đây bằng ?
A. B. C. 	D. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Toán 	Tuần: 21
	Tên bài dạy: Phân số và phép chia số tự nhiên.
Ngày soạn: 14/01/2018 	Ngày dạy: 16/01/2018
I - MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới: 
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số 
HS làm bài. Khi HS làm cần cho HS trao đổi tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất. 
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- GV hướng dẫn học sinh làm. 
- GV mời 2 HS xác định 
_ Gv nhận xét 
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm. 
- GV nhận xét
Bài 4: Hướng dẫn HS làm theo mẫu. 
Chú ý hướng dẫn cách đọc đọc là: hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy. 
- GV nhận xét 
4.Củng cố – dặn dò: 
- HS về nhà xem lại qua bài, làm VBT.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS làm bài
- HS chữa bài
= = ; = = 
= = ; = = 
Hoặc = 
- 2HS lên bảng làm.
 ; là phân số tối giản.
 vậy có hai phân số bằng là 
.
- HS lên bảng thực hiện.
 ; 
 ; 
Vậy các phân số bằng .
- 3HS lên bảng làm 
 a/ ; b/ 
 c/ 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Phụ đạo Toán 	Tuần: 21
	Tên bài dạy: Luyện tập
Ngày soạn: 14/01/2018 	Ngày dạy: 16/01/2018
I : Mục tiêu : Củng cố về phân số
 Củng cố về giải toán
II Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1: Bài cũ : 
2: Bài mới : GTB 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài : 
Rút gọn phân số: 36 75 9 15
 10 36 72 35
 Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài : 
Qui đồng mẫu số: 3 và 5 ; 9 và 17
 12 6 7 10
Bài 3 : Giải toán về tính diện tích hình bình hành
3: Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài và hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng viết , lớp làm bài vào vở
Chữa bài chốt kết quả đúng 
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng 
-HS làm và chữa bài
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Ngoài giờ lên lớp 	Tuần: 21
Ngày soạn: 14/01/2018 	Ngày dạy: 16/01/2018
Tháng 1+2: Mừng Đảng - Mừng Xuân
HOẠT ĐỘNG: HỘI VUI HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
- Góp phần củng cố cho HS các kiến thức, kĩ năng đã được học trong các môn học.
- Hình thành và phát triển vai trò chủ động, tích cực của HS.
- Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.
- Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ra quyết định cho HS.
II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG
Tổ chức theo quy mô lớp hoặc khối lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Hệ thống các câu hỏi, tình huống, bài tập, trò chơi và đáp án.
- Các phương tiện cần thiết để sử dụng trong hội vui học tập: cây xanh để cài các câu hỏi, bài tập; các cánh hoa cắt bằng giấy màu để ghi các câu hỏi, bài tập,
- Quà tặng, phần thưởng và hoa tươi phục vụ hoạt động của hội thi.
- Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho hội vui học tập.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Chuẩn bị
- GVCN thông báo cho HS trong lớp về nội dung thi (giới hạn nội dung, chương trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch năm học) và kế hoạch tổ chức hội vui học tập.
- Họp BCS lớp để phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho hội vui học tập. Thống nhất các hình thức tổ chức trong hội vui học tập. Có thể có các hình thức sau:
1) Hái hoa dân chủ (dành cho qui mô lớp).
a/ Hình thức thi cá nhân: HS trong lớp có thể tự do lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
b/ Hình thức thi theo tổ: Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hái hoa và trả lời câu hỏi.
Sau khi HS trả lời câu hỏi, MC sẽ trực tiếp công bố đáp án mỗi câu hỏi, tình huống.
2) Thi hiểu biết kiến thức (nếu tổ chức theo qui mô khối lớp).
+ Mỗi lớp thành lập một đội thi khoảng 3 – 5 HS.
+ MC sẽ lần lượt nêu từng câu hỏi/ tình huống/ bài tập. Trong vòng 30 giây, Đội nào rung chuông hoặc giơ tay trước, đội đó được quyền trả lời câu hỏi/ tình huống/ bài tập.
+ Cuối cùng đội nào có tổng số điểm cao nhất, đội đó sẽ thắng cuộc.
3) Trò chơi Rung chuông vàng (Tổ chức theo qui mô lớp hoặc khối lớp)
- Các HS tham gia chơi ngồi trước màn hình, mỗi em có một chiếc bảng con.
- Tất cả sẽ có khoảng 20 – 30 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sau khi được chiếu lên màn hình HS sẽ được suy nghĩ trong 15 giây và viết câu trả lời ra bảng con.
- Nếu HS nào trả lời sai sẽ phải đi ra ngoài. Sau khoảng 10 – 12 câu hỏi, HS sẽ được các thầy cô giáo cứu trợ để vào thi tiếp vòng 2.
- Luật chơi ở vòng 2 cũng tương tự như ở vòng 1. Những HS nào còn ở lại vị trí cho đến câu hỏi cuối cùng sẽ là người thắng cuộc.
- GVCN phối hợp với các GV khác chuẩn bị nội dung các câu hỏi, bài tập, tình huống và đáp án phù hợp với mỗi môn học.
- Dự kiến khách mời
- Lựa chọn MC.
Bước 2: Tiến hành Hội vui học tập
- Tổ chức văn nghệ đầu giờ.
- MC tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, thông báo chương trình và thể thức Hội thi.
- Thực hiện các phần thi:
+ MC lần lượt mời các cá nhân, đội thi lên thực hiện phần thi của mình.
+ Tổ chức xen kẽ giữa các phần thi là các trò chơi và các hoạt động văn nghệ.
+ Đánh giá cho điểm ngay sau các phần thi nhằm tạo không khí thi đua gay cấn, hồi hộp giữa các cá nhân và các đội thi.
Bước 3: Tổng kết và trao giải
- Ban giám khảo tổng kết, đánh giá, xếp loại và quyết định các cá nhân và đội đạt giải thưởng.
- MC công bố các cá nhân, đội đạt giải và mời các đại biểu lên trao giải thưởng cho các cá nhân và các đội thi.
- Hội thi kết thúc trong tiếng hát của cả lớp.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Tập đọc 	Tuần: 21
	Tên bài dạy: Bè xuôi sông La.
 	Ngày soạn: 14/01/2018 	Ngày dạy: 17/01/2018
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
GV nhận xét 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em 
biết vẻ đẹp của dòng sông La (một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân dân. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc:
- HS khá, giỏi đọc lại qua bài.
- GV chia đoạn bài thơ.
Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc 
 (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc & quan sát tranh minh hoạ 
Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 3: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
khổ thơ 1 trả lời câu hỏi:
- Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La ?
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi :
1/ Sông La đẹp như thế nào?
GDMT: HS trả lời câu hỏi 1 từ đó học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý thiên nhiên đất nước có ý thức bảp vệ môi trường. 
2/ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? 
GV nhận xét và chốt ý 
*Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì ? 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
3/ Vì sao đi trên chiếc bè, tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
4/ Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát / Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
GV nhận xét và chốt ý 
Khổ thơ 3 nói lên điều gì ?
* Bài thơ cho em biết điều gì ?
- 2 HS nêu lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn.
GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗikhổ thơ 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Sông La ơi sông La  Chim hót trên bờ đê) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố :
Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh thơ nào ?
5.Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài: Sầu riêng. 
3HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc lại
- Bài văn gồm 3 khổ thơ.
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
1, 2 HS đọc lại toàn bài.
HS nghe.
HS đọc thầm khổ thơ 1.
- Bè xuôi sông La trở nhiều loại gỗ quý như: dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa. 
- Giới thiệu Sông La là một con sông ở Hà Tỉnh.
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. 
Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. 
* Khổ 2 cho thấy vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La.
HS đọc thầm đoạn còn lại.
Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù .
* Khổ thơ 3 nói lên sức mạnh, tài năng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
* Ca ngợi vẽ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.
HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.
HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
HS đọc trước lớp.
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- 2 HS nêu. 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Tập làm văn 	Tuần: 21
	Tên bài dạy: Trả bài văn miêu tả đồ vật.
 	Ngày soạn: 14/01/2018 	Ngày dạy: 17/01/2018
I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý  cần chữa chung trước lớp.
Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Nhận xét chung về kết quả làm bài: 
GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20.
Nêu nhận xét:
Ưu điểm:
Những thiếu sót hạn chế:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
Hướng dẫn HS sửa lỗi
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
4.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao và những HS biết chữa bài trong giờ học. 
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn.
Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. (Dặn HS đọc lướt nội dung tiết TLV tới; quan sát trước một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý cho một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách).
HS đọc lại các đề bài kiểm tra 
HS theo dõi 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Luyện từ và câu 	Tuần: 21
	Tên bài dạy: Câu kể Ai thế nào?
 Ngày soạn: 14/01/2018 	Ngày dạy: 17/01/2018
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được ( BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm.
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu)
GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
Bài tập 3:
- GV gọi HS trình bày.
GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4, 5:
GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức.
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán 1 tờ phiếu đã viết các câu văn, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. Thảo luận nhóm đôi đại diện nhóm nối tiếp nhau trả lời.
GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn.
4.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào?
- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3
HS nhận xét
Bài tập 1, 2:
1HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
HS phát biểu ý kiến.
3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được,
HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 4: Chúng thật thế nào?
+ Câu 6: Anh thế nào?
Bài tập 4, 5:
1HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả
+ Câu 1: Bên đường, cây cối// xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa// thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật //hiền lành.
+ Câu 6: Anh// trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó
+ Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh?
HS đọc thầm phần ghi nhớ.
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
1HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
HS trao đổi nhóm đôi.
HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN trong từng câu.
1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 
- Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
- Căn nhà trống vắng.
- Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
- Anh Đức lầm lì, ít nói.
- Còn anh Tinh thì đĩnh đạt, chu đáo.
BT2:
1HS đọc yêu cầu của bài tập
HS thảo luận nhóm đôi đại diện nêu lại.
HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào? các em dùng trong bài.
VD: Tổ em là tổ 1. Các thành viên trong tổ đều chăm ngoan, học giỏi. An rất thông minh. Nga hiền lành, xin xắn. Thành láu cá nhưng rất tốt bụng. Hà thì lại chu đáo như người chị cả.
Cả lớp nhận xét. 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Toán 	Tuần: 21
	Tên bài dạy: Quy đồng mẫu số các phân số
Ngày soạn: 14/01/2018 	Ngày dạy: 17/01/2018
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Kiểm tra lại VBT của HS.
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và 
Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ?
Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt lại ý kiến thuận tiện nhất là nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia.
Nêu đặc điểm chung của hai phân số và ?
GV giới thiệu: từ và chuyển thành và (theo cách như trên) gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và 
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Vậy để quy đồng mẫu số hai phân số, ta cần phải làm như thế nào?
Cho nhiều HS nhắc lại quy tắc cho đến khi thuộc quy tắc.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Quy đồng mẫu số các phân số 
Cần hướng dẫn HS cách trình bày khi quy đồng mẫu số 2 phân số :
- HS lên bảng thực hiện 
- Gv nhận xét 
Bài tập 2: Quy đồng mẫu số các phân số HS khá, giỏi làm.
Yêu cầu HS tự nêu cách quy đồng mẫu số và trình bày bài làm như trên.
Gv mời học sinh lên bảng làm 
- GV nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu lại cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- Về nhà xem lại bài làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số (Tiếp theo).
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm vở nháp
- HS trình bày ý kiến
Vài HS nhắc lại
- Có cùng mẫu số là 15
-Vài HS nhắc lại.
- HS nêu.
Vài HS đọc lại quy tắc trong SGK.
- HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. và 
a/ 
b/ 
c/ 
- HS làm bài
HS sửa bài
a. ; 
b. ; 
c. ; 
- 2 HS nêu lại.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Kĩ thuật. 	Tuần: 21
	Tên bài dạy: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
 Ngày soạn: 14/1/2018 	Ngày dạy: 17/1/2018
I/ Mục tiêu:
 - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
 - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
 - GDHS: Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
 -GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi: 
 + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ?
 -GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
 -GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa.
 * Nhiệt độ:
 -Hỏi:
 +Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
 +Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
 +Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
 -GV kết luận :mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
 * Nước.
 + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?
 +Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
 +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
 -GV nhận xét, kết luận.
 * Ánh sáng:
 + Cây nhận ánh sáng từ đâu?
 +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa?
 +Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
 +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?
 -GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
 -GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải tròng ở nơi bóng râm.
 * Chất dinh dưỡng:
 -Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
 +Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ?
 +Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
 +Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ?
 -GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp.
 * Không khí:
 -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
 + Cây lấy không khí từ đâu ?
 +Không khí có tác dụng gì đối với cây ?
 +Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây?
 -Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn  để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . 
 -GV cho HS đọc ghi nhớ.
 4.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
 -Hướng dẫn HS đọc bài mới.
 -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa".
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát tranh SGK.
-Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
-HS lắng nghe.
-Mặt trời.
-Không. 
-Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền
-Từ đất, nước mưa, không khí.
-Hoà tan chất dinh dưỡng
-Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại
-Mặt trời
-Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
-Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
-Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng 
-HS lắng nghe.
-Đạm, lân, kali, canxi,..
-Là phân bón.
-Từ đất.
-Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 hoan chinh_12254993.doc