Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 61

Bài: 1

ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

1. MỤC TIÊU:

Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:

 1.1. Kiến thức:

 - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

 - Phân biệt vật sống và vật không sống.

 1. 2. Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

 1.3. Thái độ:

 Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

2. CHUẨN BỊ:

 2.1. Chuẩn bị của giáo viên:

 Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk

 2.2. Chuẩn bị của học sinh:

 Đọc trước bài.

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 3.1, ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp

 3.2 Kiểm tra miệng :

 3.3 Tiến trình dạy học: “Đặc điểm của cơ thể sống”

A. Giới thiệu bài: 2'

 - Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống.

 

doc 119 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 61", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 liệt kê lên bảng, gọi 7 nhóm tham gia, bốc thăm xác định tên mẫu vật nhóm cần điền.
+ yêu cầu mỗi nhóm nhặt các mảnh bìa có ghi sẵn đặc điểm hình thái, chức nănggài vào ô cho phù hợp
+ Giáo viên thông báo luật chơi: Thành viên của nhóm chọn và gài vào phần của nhóm mình.
- Giáo viên nhận xét kết quả và cho điểm nhóm làm tốt.
- Giáo viên thông báo đáp án đúng để hs điều chỉnh.
- Giáo viên yêu cầu hs đọc mục " Em có biết" để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa ( lá của cây hạt bí)
- Hoạt động cả nhóm:
+ Hs trong nhóm cùng quan sát mẫu kết hợp với các hình 25.1,25.7 SgkTr.84.
+ Hs tự đọc Sgk và trả lời các câu hỏi Sgk tr.83
+ Trong nhóm thống nhất ý kiến, cá nhân hoàn thành bảng sgktr.85
- Đại diện 1, 3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Hs sau khi bốc thăm tên mẫu vật cử 3 người lên chọn mảnh bìa để gắn vào vị trí.
Chú ý: Trước khi lên bảng hs nên quan sát lại mẫu, hoặc tranh để gắn bìa cho phù hợp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Hs nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc điểm, hình thái và chức năng chủ yếu của nó.
- Học sinh đọc sách giáo khoa, nhớ thêm 1 loại lá biến dạng.
* Kết luận 1: 	
STT
Tên vật mẫu
Đặc điểm hình thái của lá biến dạng
Chức năng của lá biến dạng
Tên lá biến dạng
1
Xương rồng
Lá có dạng gai nhọn
Làm giảm sự thoát hơi nước 
Lá biến thành gai
2
Lá đậu Hà Lan
Lá ngọn có dạng tua cuốn
Giúp cây leo lên cao
Tua cuốn
3
Lá mây
Lá ngọn có dạng tay móc
GIúp cây bám để leo lên cao
Tay móc
4
Củ dong ta
Lá phủ lên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt
Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ
Lá vảy
5
Củ hành
Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng
Chứa chất dự trữ cho cây
Lá dự trữ
6
Cây bèo đất
Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút và có thể tiêu hoá mồi
Bắt và tiêu hoá mồi ( ruồi)
Lá bắt mồi
7
Cây nắp ấm
Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hoá được sâu bọ.
Bắt và tiêu hoá sâu bọ chui vào bình
Lá bắt mồi
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá 17'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs xem lại bảng ở hoạt động 1, nêu ý nghĩa biến dạng của lá.
- Giáo viên nên gợi ý:
+ Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của các lá biến dạng so với lá thường?
+ Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây?
- Học sinh xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của giáo viên để thấy được ý nghĩa biến dạng của lá.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh rút ra kết luận
* Kết luận 2: 
	Lá của một số loại cây biến đổi hình thái phù hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập: 
 4.1. Tổng kết 4'
Tiết 29: Ngày soạn :26/11/2017
Tuần 15 Lớp dạy : 6a1,4,5
 BÀI TẬP
1. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1.1. Kiến thức: Làm được bài tập cơ bản và một số bài tập nâng cao
	1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập đúng, chính xác.
	1.3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
2. CHUẨN BỊ:
	2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Các bài tập cơ bản và nâng cao trong sgk và bài tập thêm.
	2.2. Chuẩn bị của học sinh:
	Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
3. TỔ CHỨC CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
3.1, ổn định : 
3.2 Kiểm tra miệng:
3.3 Tiến trình dạy học
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
	- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ làm bài tập cơ bản và nâng cao trong Sgk và một số bài tập thêm.
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Một số bài tập cơ bản 15'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giáo viên đưa bài tập, yêu cầu hs trả lời
1.Kể tên năm cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là những cây một năm hay cây lâu năm?
2. Mô là gì?Kể tên một số loại mô thực vật?
3. Theo em, những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?
4. Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều?
5. Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn?
6. Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng?
7. Mỗi em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương?
- Học sinh đọc bài tập, nghiên cứu, trả lời.
Yêu cầu:
1. Lúa, gạo, ngô, khoai, sắn. Những cây lương thực thường là những cây một năm.
2. Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
3.Giai đoạn cây đang sinh trưởng, phát triển mạnh.
4. Để tìm được nguồn nước và hút được nhiều nước hơn.
5. Lá biến thành gai, thân mọng nước.
6. Giúp cây thu nhận đủ ánh sáng để quang hợp.
7. Trồng cây, chăm sóc cho cây. Tuyên truyền cho mọi người bảo vệ cây.
* Kết luận 1: 
	Câu trả lời của học sinh.
	Hoạt động 2: Một số bài tập nâng cao 20'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giáo viên đưa bài tập, yêu cầu hs trả lời
1. Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không?Tại sao?
2. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
3 Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt đường ray?Tại sao?
4 Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?Hãy tìm ví dụ về vài loại lá có hai mặt lá màu không khác nhau, cách mọc của những lá đó có gì khác với cách mọc của đa số cácloại lá?
5 Thân non có màu xanh, có tham gia quang hợp được không?Vì sao?Cây không có lá hoặc lá rụng( xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do bộ phận nào của cây đảm nhận?Vì sao em biết
6 Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
- Học sinh đọc bài tập, nghiên cứu, trả lời.
Yêu cầu:
1. Không phải vì có một số cây không có miền hút( cây thuỷ sinh)
2. Vì khi cây ra hoa chất dinh dưỡng ở củ tập trung đi nuôi hoa -> củ bị giảm về chất lượng và khối lượng.
3 Người ta thường chọn phần ròng làm trụ cầu vì đó là phần cứng, chắc của cây gỗ.
4. ở nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn dưới vì mặt trên lá phần tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp hơn. Một số lá có hai mặt giống nhau: Lá lúa, lá mía, lá sả
5. Thân cây non có màu xanh có tham gia quang hợp được. Một số cây như xương rồng.., thân quang hợp vì thân của chúng có màu xanh.
6. Vì chúng đều cần cho hoạt động sống của cây và sản phẩm của quá trình này là nguyênliệu của quá trình kia.
* Kết luận 2: 
	Phần trả lời của học sinh
4.Tổng kết và hướng dẫn tự học: 
4.1. Tổng kết 4'
	- Học sinh xem và sửa lại bài tập của mình.
	- Kiểm tra đánh giá: Gíáo viên chấm vở của học sinh.
4.2. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Theo nhóm các mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm.
\Tiết 30: Ngày soạn :26/11/2017
Tuần 15 Lớp dạy : 6ª1,4,5
SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1.1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
	Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
	Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
	1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
	Tập thiết kế thí nghiệm.
	1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
2. Chuẩn bị:
	2.1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H.26.4, bảng phụ
Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm.
	2.2. Chuẩn bị của học sinh:
	Chuẩn bị 4 mẫu như H.26.4Sgk. Ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
3.1, ổn định : 
3.2 Kiểm tra miệng:
3.3 Tiến trình dạy học
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs xem đã hoàn thành hết bài tập chưa?
	- Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho hs xem lá bỏng có các chồi. -> gọi hiện tượng này là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không?
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiển khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa 20'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu Sgktr.87
- Giáo viên cho các nhóm trao đổi kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hs hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- Giáo viên chữa bằng cách gọi hs lên tự điền vào từng mục ở bảng giáo viên đã chuẩn bị (giáo viên nên gọi nhiều hs tham gia)
- Giáo viên theo dõi bảng, công bố kết quả nào đúng (để hs sửa) kết quả nào chưa phù hợp thì hs khác bổ sung tiếp.
- Học sinh hoạt động nhóm:
+ Cá nhân: quan sát trao đổi mẫu kết hợp hinh 26Sgktr.87, trả lời 4 câu hỏi Sgk.
+ Trao đổi trong nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến dạng kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- Một số hs lên bảng, hs khác quan sát, bổ sung.
* Kết luận 1: Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng
	Bảng đã hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây 15'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, nghiên cứu Sgk, thực hiện yêu cầu tr.88.
- Giáo viên chữa bằng cách cho 1 vài hs đọc -> để nhận xét.
- giáo viên cho hs hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Giáo viên hỏi: Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 
- giáo viên hỏi: Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu)?Vậy cần có biện pháp gì?Và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại?
- Nếu hs không trả lời được giáo viên nên giải thích rõ.
- Học sinh xem lại bảng ở vở bài tập hoàn thành yêu cầu tr.88: Điền từ vào chỗ trống trong các câu sgk.
- Một vài hs đọc kết quả -> hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gầu, sài đất 
- Vì cỏ dại có khả năng sinh sản sinh dưỡng nên chúng sinh sản rất nhanh.
Vì vậy cần phải có biện pháp tiêu diệt cỏ dại bằng cách diệt tận gốc.
- Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung nếu câu trả lời của bạn chưa chính xác.
* Kết luận 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là khả năng tạo thành cây mời từ các cơ quan sinh dưỡng.
4.Tổng kết vá hướng dẫn tụ học: 
4.1. Tổng kết 4'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk.	 
4.2. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Theo nhóm: Cắm cành rau muống vào côc, bát đất ẩm. Ôn lại bài " Vận chuyển các chất trong thân".
Tiết 31: Ngày soạn :26/11/2017
Tuần 16 Lớp dạy : 6ª1,4,5
 Sinh sản sinh dưỡng do người
1. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1.1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính.
	Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm
	1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
	1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, say mê tìm hiểu thông tin khoa học.
2. Chuẩn bị:
	2.1. Chuẩn bị của giáo viên:Mẫu thật:Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ.
2.2. Chuẩn bị của học sinh: Cành rau muống cắm trong bát đất ẩm
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
3.1, ổn định : 
3.2 Kiểm tra miệng:
3.3 Tiến trình bài giảng
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây?Ví dụ.
	- Giới thiệu bài mới: Như Sgk
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành 9'	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, trả lời câu hỏi Sgk.
- Giáo viên giới thiệu mắt của cành sắn ở dọc cành, cành giâm phải là cành bánh tẻ.
- Giáo viên cho hs cả lớp trao đổi kết quả với nhau.
- Giáo viên lưu ý: câu 3 nếu hs không trả lời được giáo viên phải giải thích: Cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh.
- Hs rút ra kết luận
- Giáo viên hỏi: Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này?
- Học sinh quan sát H 27.1 kết hợp với mẫu của mình suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi SgkTr.89.
yêu cầu nêu được:
+ Cành sắn hút ẩm mọc rễ.
+ Cắm cành xuống đất ẩm -> ra rễ -> cây con.
- Hs trả lời, hs khác bổ sung
- Hs rút ra kết luận
- Sắn, khoai lang
* Kết luận 1: 
	Giâm cành là cắt một đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ -> phát triển thành cây mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành 9
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs hoạt động cá nhân: quan sát H.sgk trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng giáo viên phả giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt một đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2.
- Giáo viên lưu ý nếu hs không trả lời được câu hỏi 3 thì giáo viên phải giải thích: Cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu giâm thì chết cành.
- Giáo viên cho hs định nghĩa chiết cành?
- Giáo viên hỏi: Người ta chiết cành với những loại cây nào?
- Học sinh quan sát H27.2 chú ý các bước tiến hành để chiết, kết quả hs trả lời câu hỏi tr.90Sgk.
- Hs vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu 2.
- Trao đổi nhóm tìm câu đáp án.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Cam, chanh, quýt
* Kết luận 2: 
	Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây -> đem trồng thành cây mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây 9'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk thực hiện yêu cầu trong sách tr.90. và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là ghép cây?
- Có mấy cách ghép cây?
- Học sinh đọc Sgk, kết hợp quan sát H27.3 trả lời câu hỏi.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
 - Rút ra kết luận.
* Kết luận 2: 
	Ghép cây là dùng mắt, chồi của 1 cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.
Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm 8'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs đọc Sgk trả lời câu hỏi:
+ Nhân giống vô tính là gì?
+ Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua phương tiện thông tin?
+ Giáo viên lưu ý nếu hs không biết thành tựu về nhân giống vô tính thì giáo viên giảng. Ví dụ: từ 1 củ khoai tây trong 8 tháng ->2000 triệu mầm giống đủ trồng 40ha.
- Học sinh đọc sgk tr.90 kết hợp với quan sát H27.4 trả lời câu hỏi.
+ Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs chú ý nghe giảng
- Chú ý những điều giáo viên lưu ý
* Kết luận 2: 
	Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô.
4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà : 
4.1. Tổng kết 4'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2 Sgk.	 
4.2. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.Đọc "Em có biết"
	- Chuẩn bị giờ sau: Hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn
..
 Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính
Tiết 32: Ngày soạn :03/12/2017
Tuần 16 Lớp dạy : 6a3,4,5
 Cấu tạo và chức năng của hoa
1. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1.1. Kiến thức:
	Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận
	Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
	1.2. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, tách bộ phận của thực vật.
	1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
2. Chuẩn bị:
	2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Tranh ghép các bộ phận của hoa
	Mô hình
Mẫu hoa: Râm bụt, bưởi, loa kèn to, cúc, hồng.
	2.2. Chuẩn bị của học sinh:
	Một số hoa như trên
	Kính lúp, dao lam.
3.Tổ chức các Hoạt động dạy và học: 
3.1, ổn định : 
3.2 Kiểm tra miệng : 
3.3 Tiến trình bài giảng:
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chiết cành, ghép cây?Lấy ví dụ?
	- Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho hs quan sát một số loại hoa -> hoa thuộc loại cơ quan nào?Cấu tạo phù hợp với chức năng ntn?
	B. Các hoạt động:	
Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa 20'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs quan sát hoa thật -> xác định các bộ phận của hoa.
- Giáo viên yêu cầu hs đối chiếu H28.1tr94, ghi nhớ các bộ phận của hoa.
- Giáo viên cho hs tách hoa để quan sát các thao tác của Hs giúp đỡ nhóm nào còn lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhoms xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ.
- Giáo viên cho hs tìm đĩa mật( nếu có)
- giáo viên cho trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị, nhuỵ.
- Giáo viên củng cố: Treo tranh.
- Cho đại diện lên bảng làm lại.
- Học sinh trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với các hiểu biết vể hoa -> xác định các bộ phận của hoa.
- Một vài hs cầm hoa của nhóm trình bày, bổ sung.
- Hs nhóm tách hoa trên giấy đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
+ quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao lam cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, quan sát hạt phấn.
- Quan sát nhuỵ, noãn.
- Đại diện trình bày, hs khác bổ sung.
* Kết luận 1: 
	Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị, nhuỵ.
	+ Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn ( chứa hạt phấn)
	+ Nhuỵ gồm: Đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ.
Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa 15'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi.
- Giáo viên gợi ý: Tìm xem TB sinh dục đực và TB sinh dục cái nằm ở đâu?
Chúng thuộc bộ phận nào của hoa?
Còn có bộ phận nào của hoa chứa TBSD nữa không?
- Giáo viên cho hs trong lớp trao đổi kết quả với nhau.
-Giáo viên chốt lại kiến thức như Sgv.
- Giải thích về hoa hồng, hoa cúc.
- Học sinh đọc Sgktr.95, quan sát lại bông hoa trả lời 2 câu hỏi Sgk
- Yêu cầu xác định được:
+ Tế bào sinh dục đực nằm trong hạt phấn của nhị.
+ Tế bào sinh dục cái nằm trong noãn của nhuỵ.
- Hs trao đổi kết quả với nhau.
- Hs nghe giảng
+ Đài, tràng bảo vệ nhị, nhuỵ
* Kết luận 2: 
	- Đài, tràng -> bảo vệ bộ phận bên trong.
	- Nhị, nhuỵ -> sinh sản, duy trì nòi giống.
4.Tổng kết hướng dẫn học tập:
4.1. Tỗng kết 4'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Giáo viên cho hs ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ. Sau khi ghép xong cho hs các nhóm nhận xét với nhau.	 
4.2. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau.
Tiết 33: Ngày soạn :10/12/2017
Tuần 17 Lớp dạy : 6a1,4,5
 Các loại hoa
1. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1.1. Kiến thức:
	Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và lưỡng tính.
	Phân biệt được 2 cách sắp xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
	1.2. Kỹ năng:
	Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
	1.3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật.
2. Đồ dùng dạy học:
	2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Một số mẫu hoa đơn tính và lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về hoa.
	2.2. Chuẩn bị của học sinh:
	Mang đủ các hoa như dặn dò tiết trước.
	Xem lại kiến thức về các loại hoa.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
3.1, ổn định : 
3.2 Kiểm tra miệng : 
3.3 Tiến trình bài giảng
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của hoa?
	- Giới thiệu bài mới: Sgk
	B. Các hoạt động:	
Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 20'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2,3 ở vở bài tập.
- Giáo viên yêu cầu hs chia hoa thành 2 nhóm.
- Giáo viên cho hs cả lớp được thảo luận kết quả.
- Giáo viên giúp hs sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- Giáo viên yêu cầu hs làm bài tập dưới bảng Sgk.
- Giáo viên cho hs hoàn thiện nốt bảng liệt kê.
- Giáo viên giúp hs điều chỉnh chỗ sai sót.
- Giáo viên đưa câu hỏi: Dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa?Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
- Giáo viên yêu cầu 2 hs lên bảng nhặt tren bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Từng hs lần lượt quan sát các hoa của nhóm hoàn thành cột 1, 2,3 trong bảng ở vở bài tập.
- Hs tự phân chia hoa thành 2 nhóm ->viết ra giấy.
- Một số hs đọc bài của mình, hs khác chú ý bổ sung, đưa ý kiến riêng, thảo luận.
- Hs nêu được:
+ Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ
 + Nhóm 2: Có nhị hoặc có nhuỵ.
- Hs chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 Sgk tr.97.
- Hs tự điền nốt vào cột của bảng ở vở bài tập.
- Một vài hs đọc kết quả ở cột 4, hs khác góp ý.
* Kết luận 1: 
	Có hai loại hoa: Hoa đơn tính chỉ có nhị
	 Hoa lưỡng tính có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây. 15'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên bổ sung thêm một số ví dụ khác về hoa mọc thành cụm như: Hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượngbằng mẫu thật hay bằng tranh ( đối với hoa cúc giáo viên nên tách hoa nhỏ ra để hs biết)
- Giáo viên hỏi: Qua bài học em biết được điều gì?
- Học sinh đọc Sgk quan sát H29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh, hoặc mẫu.
- Hs trình bày trước lớp -> học sinh khác bổ sung.
- Yêu cầu: Có 2 nhóm hoa: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.
* Kết luận 2: 
	Có hai cách mọc hoa:
	Mọc đơn độc
	Mọc thành cụm
4.Tổng kết hướng dẫn học tập:
4.1. Tổng kết 4'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk.	
4.2. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị thi học kì
Tiết 34: Ngày soạn :10/12/2017
Tuần 17 Lớp dạy : 6a1,4,5
	 Ôn tập
1. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1.1. Kiến thức:
	Củng cố lại kiến thức của tế bào thực vật, rễ, thân, lá của cây xanh.
	1.2. Kỹ năng:
	Rèn kĩ năng tư duy, nhớ lại kiến thức có hệ thống.
	1.3. Thái độ:
	Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên.
2. Chuẩn bị:
	2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Kiến thức, câu hỏi ôn tập.
	2.2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn lại chương I, II, III, IV.
3III. Hoạt động dạy và học: 
3.1, ổn định : 
3.2 Kiểm tra miệng : 
3.3 Tiến trình dạy học
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần ôn.
	- Giới thiệu bài mới:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12231164.doc