I. Mục tiêu
• Kiến thức:
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp
• Kỹ năng:
Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo thể tích
Nêu được một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày.
Biết cách đặt đúng bình chia độ và cách đặt mắt để xác định thể tích chất lỏng
Biết đọc giá trị thể tích chất lỏng
• Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận,ý thức làm việc trong nhóm
II. Chuẩn bị
GV: Một số bình chia độ có GHĐ khác nhau
HS: 1 xô nước
1 bình đựng nước chưa biết xuất đất
1 bình đựng nước đã biết dung tích
Ngày soạn, ngày 29 tháng 8 năm 2011 BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Mục tiêu Kiến thức: Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp Kỹ năng: Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo thể tích Nêu được một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày. Biết cách đặt đúng bình chia độ và cách đặt mắt để xác định thể tích chất lỏng Biết đọc giá trị thể tích chất lỏng Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,ý thức làm việc trong nhóm Chuẩn bị GV: Một số bình chia độ có GHĐ khác nhau HS: 1 xô nước 1 bình đựng nước chưa biết xuất đất 1 bình đựng nước đã biết dung tích Tiến trình dạy học 1 Kiểm tra bài cũ GHĐ và ĐCNN là gì? 2. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng GV: Yêu cầu hs trả lời câu C2 (Quan sát hình 3.1 SGK và cho biết tên dụng cụ đo ,GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó). HS: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5 lít GV: Ở nhà , nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng (trả lời C3). HS: Dùng chai cocaco la, chai bia đã biết sẵn dung tích GV: Hãy quan sát hình 3.2 và cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình (C4)? HS: Bình a : 100 ml 2ml Bình b: 50ml 50ml Bình c: 300ml 50ml Lưu ý: Thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó GV: yêu cầu hs tìm GHĐ – ĐCNN của dụng cụ đang có GV: :Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C5? HS: Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm: chai , lọ ,ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng GV: (Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C 6, C 7 C 8,: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?Tại sao? C7: Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào nào đọc đúng thể tích cần đo? C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng trong bình ? C9: Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá nhân . Giáo viên gọi từng em trả lời từng câu hỏi C9 . ?Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng. Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn . HS: C6 :Bình b đặt thẳng đứng C7: Đặt mắt ngang C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3 GV: Sau khi trả lời 3 câu hỏi C9 em rút ra nhận xét gì? Gợi ý: Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì? HS: suy nghĩ trả lời. Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình GV: Hình 3.1 người phụ nữ làm thế nào để xác định được 2,5 lít nước mắm cho bạn nam? Gợi ý: người phụ nữ có ca đong để xác định thể tích của nước mắm, người đó phải dùng ca đong đó như thế nào? HS: suy nghĩ trả lời GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm . Giới thiệu cách làm . Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ - ĐCNN. Ước lượng thể tích nước (lít). . Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình đến khi đầy . . Tính thể tích ( cm3 ) .Ghi kết quả vào bảng . Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3) _ Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả vào bảng HS: Tiến hành thí nghiệm. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH (tự học) ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5 lít Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN: 1lít Dùng : chai, bình đã biết sẵn dung tích GHĐ – ĐCNN (đơn vị ml) Bình a : (100 ml, 2ml) Bình b: ( 50ml , 5n0ml) Bình c: (300ml,50ml) Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm: các loại chai , lọ ,ca đong, có ghi sẵn dung tích, bình chia độ 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6 :Bình b đặt thẳng đứng vì; Nếu đặt bình chia độ theo 2 cách còn lại sẽ không xác định được mực nước chính xác có trong bình. C7: Đặt mắt ngang C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3 * Kết luận Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ , ca đong 3.Thực hành Cách 1: dùng ca đong 1 lít đong 2 lần và đong 1 lần bằng ca đong 0,5 lít thì người phụ nữ đó đã xác định được 2,5 lít nước mắm cho bạn nam. Cách 2: đong 5 lần ca 0,5 lít là được 2,5 lít nước mắm. 3.Củng cố - Để xác định thể tích của chất lỏng cần dụng cụ như thế nào? - Để đo thể tích chất lỏng ta làm như thế nào? 4. Dặn dò - BTVN 3.1, 3.3, 3.9, 3.12 - Chuẩn bị 1 vài hòn sỏi, 1 đinh ốc có dây buộc. Ngày soạn, ngày 29 tháng 8 năm 2011 Ngày soạn, ngày 01 tháng 9 năm 2011 Bài 3 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Mục tiêu Kiến thức: Biết cách đo thể tích bằng 2 cách: dùng bình chia độ và dùng bình chàn Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm Biết cách xác định thể tích chất rắn không thấm nước trong 2 cách đo Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,ý thức làm việc trong nhóm Chuẩn bị GV: Một số bình chia độ có GHĐ khác nhau HS: 1 xô nước 1 bình đựng nước chưa biết xuất đất 1 bình đựng nước đã biết dung tích Tiến trình dạy học 1 Kiểm tra bài cũ GHĐ và ĐCNN là gì? 2. Tiến trình dạy học
Tài liệu đính kèm: