1.MỤC TIÊU :
1.1.Kiến thức :
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nhận biết được lực là một đại lượng véctơ
1. 2.Kỹ năng :
- Biểu diễn lực bằng vectơ - Minh họa lực bằng hình vẽ
1.3.Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận khi biểu diễn lực
2. TRỌNG TÂM:
- Nhận biết được lực là một đại lượng véctơ
- Biểu diễn lực bằng vectơ
BIỂU DIỄN LỰC Bài 4 - Tiết 4 Tuần 4 Ngày dạy: 9/9/2013 1.MỤC TIÊU : 1.1.Kiến thức : - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nhận biết được lực là một đại lượng véctơ 1. 2.Kỹ năng : - Biểu diễn lực bằng vectơ - Minh họa lực bằng hình vẽ 1.3.Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận khi biểu diễn lực 2. TRỌNG TÂM: - Nhận biết được lực là một đại lượng véctơ - Biểu diễn lực bằng vectơ 3. CHUẨN BỊ : 3. 1. Giáo viên : - Chuẩn bị cho mỗi nhóm :Xe lăn, thanh thép nam châm, giá đỡ -Vẽ hình 4.2 và 4.3 ( sgk ) 3. 2. Học sinh : - Ôn lại khái niệm về lực -Phân tích lực ở hình 4.1 , 4.2 và 4.3 ( sgk ) 4 . TIẾN TRÌNH : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’)Kiểm tra sĩ số và phần truy bài của học sinh 4.2.Kiểm tra miệng (4’) Câu 1 ( 10 đ ) + Nêu khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều? Đáp án: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian – Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian + Giải bài : 3.1 : Phần 1: C ; Phần 2 : A Câu 2: ( 10 đ ) + Nêu công thức tính vận tốc Đáp án: s: Quãng đường :( m) t: thời gian : (t) + Giải bài : 3.4 (a. không đều ) b. 4.3. Bài mới:(35') Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học *HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập(2’) GV dựa vào mở bài sgk để đi vào bài VD :Thả một viên bi rơi thì vận tốc tăng do tác dụng nào ? *HĐ 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc ( họat động theo nhóm )(10’) HS thực hiện các yêu cầu sau: + HS quan sát hình 4.1 và 4.2 +Nêu kết quả tác dụng của lực ? +Trả lời câu C1 +Nêu các hiện tượng của vật xảy ra khi có tác dụng của lực *HĐ3 :Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ ( họat động cá nhân ) (15’) Thông báo cho HS các đặc điểm lực +Khi biểu diễn véctơ lực phải thể hiện được 3 đặc điểm nào ? Yêu cầu HS đọc phần 2 sgk +Phân tích đặc điểm của lực sau đó hãy biểu diễn các đặc điểm của lực +Hãy chỉ rõ và phân biệt véctơ lực và cường độ lực -GV treo tranh hình 4.3 HS dựa vào hình vẽ hãy phân tích các đặc điểm của lực *HĐ4 : Họat động nhóm phần vận dụng(8’) Thảo luận C2 : ( Theo bàn ) +Trọng lực của vật là gì ? 5kg = ? N +Điểm đặt tại đâu? +Cường độ của lực ? +HS lên bảng vẽ Cá nhân thực hiện C3 GV vẽ to các hình 4.4 ( a, b, c ) Gọi HS lên bảng chỉ vào hình và trình bày đặc điểm của các lực GV nhận xét sửa sai +Lưu ý: Cách chọn tỷ lệ xích BIỂU DIỄN LỰC I.Ôn lại khái niệm lực 1.Ví dụ : Hình 4.1 :Lực hút của nam châm lên thép => Tăng vận tốc của xe lăn Hình 4.2 : Lực tác dụng của vật lên quả bóng biến dạng và ngược lại 2.Kết luận -Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc và làm vật biến dạng II.Biểu diễn lực : 1.Lực là một đại lượng véctơ -Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có : +Gốc là điểm đặt của lực +Phương, chiều trùng với phương chiều của lực +Độ dài biểu thị cường độ của lực 2.Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ lực a). Biểu diễn lực độ lớn Điểm đặt lực b).Véctơ lực được ký hiệu : F -Cường độ lực : F c).Ví dụ : ( sgk / 16 ) +Điểm đặt A +Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải +Cường độ F = 15N +Tỷ lệ xích 5N III.Vận dụng: C3:a). F 1: Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ F1 = 20 N b).F2 : Điểm đặt tại c, phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N c). F3: :Điểm đặt tại c, phương nghiên một gốc 300 so với phương ngang, chiều hướng lên, cường độ F3 = 30N 4. 4.Câu hỏi ,bài tập củng cố (3’) -Khi biểu diễn một véctơ lực ta cần thể hiện các đặc điểm nào ? -Giải bài 4.1 ( VBT ) chọn câu D 4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học (2’) * Đối với bài học ở tiết học này : -Học thuộc bài -Làm bài tập 4.2 -> 4.5 ( VBT ) * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chuẩn bị :-Tìm hiểu về lực cân bằng - Phân tích các lực ở hình 5.2 ( sgk ) / 17 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Nội dung : * Phương pháp : * Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
Tài liệu đính kèm: