Bài dạy Lớp 4 - Tuần 11

2. TẬP ĐỌC

Tiết 21. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK theo NDGT).

* Rèn luyện thêm kỹ năng về đọc cho HS yếu vào buổi chiều.

II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 20 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 
- Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta viết ngay được kết quả
 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số hứ ba .
 - HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tám phòng học có số bàn ghế là:
15 x 8 = 120 (bộ)
Số học sinh đang ngồi học là:
120 x 2 = 240 ( học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
4. KHOA HỌC
Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
( Thep phương pháp Bàn tay nặn bột)
I/ Mục tiêu:
Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 +Em hãy nêu tính chất của nước ?
 -Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
 Ø Mục tiêu:
 -Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.
 -Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
Ø Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Hỏi:
 + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.
 + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể 
nào ?
 + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?
 -Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
 -Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết.
 -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định hướng:
 +Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm.
 +Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:
 Ø Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.
 Ø Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
 Ø Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?
 * GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. ..
 -Hỏi:
 Ø Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
 Ø Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?
 Ø Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ?
 -GV chuyển ý: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp.
 * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. 
 Ø Mục tiêu:
 -Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
 -Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
Ø Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.
 -Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện làm nước đá, nếu không yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi.
 + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
 + Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
+ Hiện tượng đó gọi là gì ?
 + Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
 -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
 * Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 00C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
 -Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ?
 -GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ.
 Câu hỏi thảo luận:
 1) Nước đã chuyển thành thể gì ?
 2) Tại sao có hiện tượng đó ?
 3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
 -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
 * Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy.
 * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước.
 Ø Mục tiêu:
 -Nói về 3 thể của nước.
 -Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
Ø Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động của lớp.
 -Hỏi:
 + Nước tồn tại ở những thể nào ?
 + Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như thế nào ?
 -GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS.
 -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.
-GV nhận xét.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.
 - -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Trả lời:
+ Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa.
+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng.
+ Nước mua, nước giếng, nước máy, nước biển, nước sông, nước ao, 
-Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay.
-HS làm thí nghiệm.
+Chia nhóm và nhận dụng cụ.
+Quan sát và nêu hiện tượng.
Ø Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.
Ø Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước.
Ø Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng.
-HS lắng nghe.
-Trả lời:
Ø Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được.
Ø Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô.
Ø Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, 
-Hoạt động nhóm.
-HS thực hiện.
+ Thể lỏng.
+ Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên nước trong khay chuển thành nước đá (thể rắn).
+ Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
+ Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.
-Các nhóm bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, 
-HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng.
-HS trả lời.
-HS bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
+ Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
+ Đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
-HS lắng nghe.
-HS vẽ.
. ĐẠO ĐỨC
Tiết 11: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Như tiết 1
II/ Đồ dùng dạy-học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
B. Dạy-học bài mới:
2. Bài mới:
a) Khàm phá* Hoạt động 1: HS lên hoạch tiết kiệm thời giờ.
- GV sẽ nêu một số gợi lên kế hoạch tiết kiệm thời giờ trong ngày.
- Gọi HS nêu lần lượt.
Kết luận: Nếu chúng ta biết sắp xếp thời giờ một cách hợp lí thì chúng ta sẽ làm nhiều việc có ích 
b) Kết nối: 
* Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu các tư liệu về tiết kiệm thời giờ
- Y/c hs hoạt động nhóm 4 lần lượt giới thiệu các tư liệu mà mình đã chuẩn bị cho cả nhóm cùng nghe, sau đó thảo luận về ý nghĩa của truyện, tấm gương mà bạn vừa trình bày 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn nhóm bạn.
- Khen ngợi những nhóm chuẩn bị tốt và trình bày hay
Kết luận: Thời giờ là cái quí nhất cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí và có hiệu quả.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. Thực hiện đúng thời gian biểu đã xây dựng
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Làm việc nhóm 4 trao đổi về những câu chuyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ
- Mình muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Một hs nghèo vượt khó"...
- Hỏi bạn: Thảo đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
- Trả lời: Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều
- Lắng nghe
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc có ích 
Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017
1. TẬP ĐỌC
Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I/ Mục tiêu:
Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực 
* Rèn luyện thêm kỹ năng về đọc cho HS yếu vào buổi chiều.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
B/ Dạy-học bài mới:
a) Khám phá: GTB
b) Kết nối: HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ 
+ Sửa lỗi phát âm cho hs 
- Gọi hs đọc bài lượt 2 
- Giảng từ ngữ mới trong bài: nên, hành, lận, keo, cả, rã. 
- Gọi hs đọc lượt 3 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khuyên chí tình 
* Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc câu hỏi 1
- Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
- Gọi hs đọc câu hỏi 2
- Các em hãy đọc lướt toàn bài để TLCH: Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? 
Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì:
 + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu
 + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể 
 + Có hình ảnh 
- Gọi hs đọc câu hỏi 3
- Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một hs không có ý chí?
c) Đọc diễn cảm và HTL:
- Treo bảng phụ HD hs đọc luyện đọc diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp) 
- Gọi vài hs đọc cả bài 
- Y/c hs luyện HTL trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện
- Tổ chức cho hs thi đọc cả bài 
- Nhận xét, tuyên dương 
c) Thực hành: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? 
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà HTL 7 câu tục ngữ.
- Bài sau: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Nhận xét tiết học 
- 
- 7 hs đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ 
+ HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa.
- 7 hs đọc to trước lớp 
- HS đọc phần chú giải 
- 7 hs đọc 
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- 1 hs đọc câu hỏi 
- Thảo luận nhóm 4
- Dán phiếu, cử đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu 
- Lắng nghe
+ Có công mài sắt, /có ngày nên kim.
+ Ai ơi đã quyết thì hành/
 Đã đa thì lận tròn vành mới thôi!
+ Thua keo này,/ bày keo khác.
+ Người có chí thì nên/
 Nhà có nền thì vững.
+ Hãy lo bền chí câu cua/
Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai!
+ Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo.
+ Thất bại là mẹ thành công 
- Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim
- Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành
- Người kiên trì câu cua
- Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn 
- 1 hs đọc câu hỏi
- Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân 
- Những biểu hiện của hs không có ý chí:
+ Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài
+ Bị điểm kém là chán nản
+ Trời rèt không muốn chu ra khỏi mền để học
+ Hơi bị mệt là muốn nghỉ học 
+ Thấy viết mất kiếm cớ không làm bài 
- HS theo dõi trên bảng phụ 
- 2 hs đọc cả bài
- Luyện HTL trong nhóm 4
- Mỗi hs đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị trí của mình
- 3 hs thi đọc toàn bài
- Nhận xét 
- Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công 
2. KỂ CHUYỆN
Tiết 11. BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I/ Mục tiêu:
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( Do GV kể ).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
2) Kể chuyện:
- Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong thả
- kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh 
3) Hd kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các y/c SGK/107
- Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Y/c hs chất vấn lẫn nhau về nội dung câu chuyện
- Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn 
- Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
4) Củng cố, dặn dò:
- - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực
Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK
- Kể trong nhóm 6
- Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 1 tranh
- Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người
+ Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì?
+ Ký đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó 
- Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn
- Nghị lực vươn lên trong cụôc sống 
- Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vì bản thân bị tàn tật 
- Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập 
- Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình 
- Lắng nghe 
3. Toán
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 - 61
I/ Mục tiêu: 
 * Kiến thức:
- HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0 vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính nhanh, tính nhẩm.
* Thái độ:
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng
 Sách vở, đồ dùng môn học
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
B/ Dạy - học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 
2) HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0 
Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như sau: 
 1324 (nói và viết như SGK)
 x 20
 26480
- Gọi hs nhắc lại cách nhân trên
3) Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- Ghi lên bảng 230 x 70 
4) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, y/c hs thực hiện vào B, Gọi 1 hs lên bảng thực hiện 
Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở.
GV nhận xét.
Bài 3. Dành cho HSNK
Cho HS nêu đề bài. Phân tích đề cho HS nắm được:
Ta đã biết được những gì và cần phải tìm những gì? Cần thực hiện bài toán theo bước ntn? - Bài toán cho biết gì ?hỏi gì ?
- Muốn tìm xê ô tô chở được tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô ta làm ntn?
HS suy luận và nêu các bước giải.
- Yêu cầu học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài. 
- GV nhận xét.
Bài 4. Dành cho HSNK
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv phân tích bài toán
- Yêu cầu hs làm bài rồi chữa
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Chiều LT BT 3 và 4 cho HS K-G.
- Bài sau: Đề-xi-mét vuông
Nhận xét tiết học 
- Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được 
- Được 
- Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10) 
- 2 hs nhắc lạ
- Hs thực hiện vào B
1a) 1342 x 40 = 53680 
 b) 13546 x 30 = 406380 
 c) 5642 x 200 = 1128400
- sau mỗi câu, hs nêu cách làm
a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết thêm 1 số 0 vào bên phải của tích 1342 x 4...
- 3 hs lên bảng tính 
a) 1326 x 300 = 397800
b) 3450 x 20 = 69000 
c) 1450 x 800 = 1160000
HS đọc.
- HS làm bài.
- 1hs nêu đề bài
1 bao gạo: 50kg
1 bao ngô: 60kg
30 bao gạo và 40 bao ngô: ..kg ? 
-Tìm 30 bao gạo và 40 bao ngô cân nặng được bao nhiêu kg
- 1hs lên bảng làm, dưới lớp làm 
Giải
Tổng số gạo và ngô là :
(30 x 50) + (40 x 60) = 3900 (kg)
 ĐS: 3900 kg
- 1 hs lên bảng làm bài
Bài giải:
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính đó là:
60 x 30 = 1800 (cm2)
 Đáp số:1800 (cm2)
4. KHOA HỌC
22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ?
 I/ Mục tiêu: 
Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
B/ Dạy-học bài mới:
* Hoạt động 1: Sự hình thành mây, mưa
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK. Các hình này là nội dung của câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nươc.
- Gọi 1 bạn đọc câu chuyên trên
- Thế nào là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết 
* Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước 
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Các em hãy thảo luận và phân các vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý xem nhóm nào trình bày sáng tạo đúng nội dung bài học 
- Tuyên dương nhóm trình bày hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước?
- Về nhà xem lại bài. Kể lại câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước cho người thân nghe
- Bài sau: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
 Nhận xét tiết học 
- Quan sát hình trong SGK
- 1 hs đọc to trước lớp
- Trao đổi nhóm đôi
- 2 hs lên vẽ
- 
- HS lắng nghe.
- Hiện tượng nước biển đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
- 3 hs đọc to trước lớp 
- HS lắng nghe, thực hiện
- Nhận xét 
- Vì nước rất quan trọng
- Lắng nghe, thực hiện 
4. KĨ THUẬT
Tiết 11: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
- Biết cách khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy- học:
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
- Gọi hs nhắc lại phần ghi nhớ/25 SGK
- Gọi hs nhắc lại cách vạch dấu đường khâu viền gấp mép vải. 
- Y/c cả lớp thực hành vạch dấu 
- Cách gấp mép vải được thực hiện như thế nào?
- Y/c cả lớp thực hành gấp mép vải
- Nêu cách khâu lược đường gấp mép vải
- Y/ c cả lớp thực hành khâu lược.
- Bạn nào hãy nhắc lại cách khâu viền đường gấp mép vải?
- Y/c cả lớp thực hành.
- GV quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của hs.
- Gv chọn một số sản phẩm của hs trưng bày trên bảng
- Đính các tiêu chí đánh giá sản phẩm lên bảng gọi hs đọc 
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
+ Mũi khâu tương đối đều, phẳng, không bị dúm
- HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn theo các tiêu chí trên
- GV nhận xét, đánh giá.
Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị vải, kim để tiết sau thực hành trên vải
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs nhắc lại
- 1 hs nhắc lại
- Cả lớp thực hành 
- Gấp mép vải lần 1 theo đường vạch dấu thứ nhất. Miết kĩ đường gấp
- gấp mép vải lần 2 theo đường vạch dấu thứ hai. Miết kĩ đường gấp
- Cả lờp thực hành
- Lật mặt trái của vải, kẻ 1 đường cách mép vải 15 mm, sau đó thực hiện đường khâu lược ở mặt trái của vải.
- Lật mặt vải có đường gấp mép ra sau
- Vạch 1 đường dấu ở mặt phải của vải, cách mép gấp phía trên 17 mm
- Khâu các mũi khâu đột thưa hoặc đột mau theo đường vạch dấu
- Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu
- Rút bỏ sợi chỉ khâu lược.
- cả lớp thực hành
- Hs trưng bày sản phẩm
- 1 hs đọc 
- HS đánh giá sản phẩm của bạn.
Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
Tiết 21. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu: 
Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức traođổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK.
Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
*GDKNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông
 II/ Đồ dùng dạy-học:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
B/ Dạy-học bài mới:
2) HD hs phân tích đề bài:
a) HD hs phân tích đề bài:
- Gọi hs đọc đề bài
- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
- Trao đổi về nội dung gì?
- Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- Khi hs trả lời, dùng phấn màu gạch chân các từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai.
- b) HD hs thực hiện cuộc trao đổi
- Gọi hs đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi)
- Gọi hs đọc tên các truyện đã chuẩn bị
- Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
- Các em hãy đọc thầm tên các nhân vật trên bảng để chọn cho mình một đề tài trao đổi với bạn.
 * Nhân vật trong các bài của SGK 
 * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 
 Gọi hs nói nhân vật mình chọn 
- Gọi hs đọc gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi)
- Gọi 1 hs làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi 
 * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường) 
* Sự thành đạt 
- Gọi hs đọc gợi ý 3 (X/định h/thức trao đổi)
- GV nêu lần lượt các câu hỏi, gọi hs trả lời 
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT
- Bài sau: Mở bài trong bài văn KC
Nhận xét tiết học 
- 1 hs đọc đề bài
- Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em.
- Trao đổi về một người có ý chí nghị lực vươn lên
- Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.
- Theo dõi
- Lắng nghe
- 1 hs đọc thành tiếng
- HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn
- 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 2
- 1 hs giỏi làm mẫu
+ 
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs trả lời:
+ Người nói chuyện với em là ba em, em gọi ba, xưng con 
+ Em gọi bố, xưng con 
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. 
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, bổ sung cho nhau
- Một vài cặp hs tiến hành trao đổi trước lớp
- HS nhận xét theo các tiêu chí trên
- lắng nghe, thực hiện 
3. TOÁN
Tiết 54. ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG – Tr 63
I/ Mục tiêu: 
Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
Đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.
Biết được 1dm2 = 100cm2.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
* Rèn luyện thêm kỹ năng về thực hiện tính toán cho HS yếu vào buổi chiều.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
B/ Dạy-học bài mới:
2) Giới thiệu đề-xi-mét vuông
- Nêu: đề-xi-mét vu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc