2. Tập đọc
27. CHÚ ĐẤT NUNG
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu từ ngữ trong truyện. - Hiểu nội dung (Phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2 - Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật.
3 - Giáo dục: - HS có được ý chí, kiên trì, biết quan tâm và sống vì người khác.
* GDKNS: -Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin.
* Rèn luyện thêm kỹ năng về dọc cho HS yếu vào buổi chiều.
II - Chuẩn bị : Tranh minh hoạ SGK.
III - Các hoạt động dạy – học
trường hợp chia có dư: ( 8') * 230 859 : 5 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính vào nháp hoặc bảng con. - Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều phải theo tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm. - Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? 3. Luyện tập, thực hành: ( 15') Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs thực hành chia sau đó nêu cách thực hiện - GV nhận xét và cho điểm HS. Lưu ý: a, chia hết b, chia có dư Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài toán - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu học sinh giải bài toán vào vở, học sinh làm trên bảng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại bài giải đúng Bài 3: (dành cho HSNK) Cho HS nêu đề bài. Phân tích đề cho HS nắm được: Ta đã biết được những gì và cần phải tìm những gì? Cần thực hiện bài toán theo bước ntn? HS suy luận và nêu các bước giải. - Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài vào vở. - Gv theo dõi nhận xét C. Củng cố - Dặn dò (3’) - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính phép chia cho số có một chữ số - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc phép tính và nhận xét các chữ số của các số - Học sinh đặt tính và tính 128472 6 08 21412 24 07 12 0 128 472 : 6 = 21412 - 2 Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Là phép chia hết - Học sinh đọc phép tính và nhận xét các chữ số của các số - Học sinh đặt tính và tính 230859 5 30 46171 08 35 09 4 230 859 : 5 = 46171 - Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Là phép chia có số dư là 4. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài, 2 hs làm bảng lớp a) 278157 3 304968 4 08 92719 24 76242 21 09 05 16 27 08 0 0 b) 158735 3 475908 5 08 52911 25 95181 27 09 03 40 05 08 2 3 - Học sinh đọc đề bài toán - HS làm bài vào vở, 1 hs làm bảng lớp - Nhận xét, chốt lại bài giải đúng Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (l) Đáp số: 21435 l xăng - Học sinh đọc đề bài toán Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo ...................................................................................................................................................................................................................... 4. Khoa học. 27. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết xử lí thông tin để: Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng từng cách. Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong việc lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. GDBVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. Phiếu học tập. Mô hình dụng cụ lọc nước. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Nội dung bài mới Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình em hay địa phương thường làm? - Làm như vậy có tác dụng gì? - Sau HS phát biểu, GV giảng: Thông thường có 3 cách lọc nước: 1. Lọc nước. 2. Khử trùng nước. 3. Đun nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch - Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch. Làm việc theo nhóm- GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong sgk/57 và trả lời vào phiếu - GV gọi một số HS lên trình bày - GV chữa bài GV kết luận Hoạt động 3: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống - Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? - Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? 4. Củng cố: - Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng từng cách. - Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong việc lọc nước. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài 27. HS lần lượt kể Làm cho nước trong hơn loại bỏ được một số vi khuẩn gây bệnh - HS trả lời tự do. - HS kể HS điền vào vở bài tập - Không thể uống được,cần phải đun sôi để tiêu diệt hết vi khuẩn trong nước,loại bỏ các chất độc còn tồn động trong nước - Giữ vệ sinh nguồn nước - HS nêu 5. Đạo đức 14. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - HS hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. 2 - Kĩ năng: - HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. 3 - Thái độ: - HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. *GDKNS: -Lắng nghe lời dạy của thầy cô. Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II - Đồ dùng học tập III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 – Kiểm tra bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 3 - Dạy bài mới: b.Nội dung bài mới Hoạt động1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 SGK ) - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống -> Kết luận: Các thầy giáo, cô giáođã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK ) - Yêu cầu từng nhóm HS làm bài. - Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập. + Các tranh 1, 2, 4: Thể hiện thái độ kính trong, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK ) - Chia lớp thành 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. => Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo, cô giáo. 4 - Củng cố: - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK ) 5.Dặn dò: Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện... ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo. - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - Lựa chon cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Thảo luận lớp về cách ứng xử. - Từng nhóm HS thảo luận. - HS lên chữa bài tập. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “ Bi ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. Các nhóm khác góp ý kiến, bổ sung. - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Thứ tư ngày15 tháng 11 năm 2017 1. Tập đọc 28. CHÚ ĐẤT NUNG ( TT ) I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. 2 - Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài - Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ). 3 - Giáo dục:- HS có được ý chí, kiên trì, biết quan tâm và sống vì người khác. *GDKNS: -Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin * Rèn luyện thêm kỹ năng về đọc cho HS yếu vào buổi chiều. II - Chuẩn bị Tranh mimh hoạ bài đọc Bảng phụ có chép đoạn luyện đọc III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 - Kiểm tra bài cũ: Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới a Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn:2 đoạn -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 1 kết hợp đọc chú giải -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp với đọc câu dài -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 3 +giải nghĩa thêm từ khó: phục sẵn, lầu son, nước xoáy. -HS đọc theo cặp - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -1 HS đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm - Kể lại tai nạn của hai người bột? - Theo em thuyền mảnh là chiếc thuyền như thế nào? + Đoạn 2: Phần còn lại - GV cho HS thảo luận nhóm - Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột? - Đọc lại đoạn văn “ Hai người bột tỉnh dần hết - Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? => Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu đượoc thử thách, khó khăn, trở thành người có ích - Hãy đặt 1 tên khác thể hiện ý nghĩa của truyện và viết vào nháp? -Câu chuyện khuyên ta điều gì? Hoạt động3: Đọc diễn cảm -2 HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. -GV treo bảng phụ lên bảng -GV đọc mẫu -HS luỵện đọc -HS thi đọc -Bình chọn bạn đọc hay nhất 4 - Củng cố: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?Nêu ND bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Cánh diều tuổi thơ. - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. -HS theo dõi HS luyện đọc +sửa lỗi phát âm -HS luyện đọc câu -HS đọc +chú giải -HS đọc theo cặp -HS theo dõi. - Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. - Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cà hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. - dụ, gạt.. - thuyền nhỏ - Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên phơi nắng cho se bột lại. - Vỉ Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. - Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy có ý thông cảm với người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách.. + Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu ích. + Can đảm rèn luyện trong gian khổ, khó khăn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. ... Muốn làm người có ích phải biết rèn luyện không sợ khó khăn gian khổ - HS nối tiếp nhau đọc. -HS theo dõi -HS luyện đọc - Thi đọc diễn cảm - HS bình chọn Đừng sợ gian nan thử thách. - Muốn trở thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan. ...................................................................................................................................................................................................................... 2. Kể chuyện 14. BÚP BÊ CỦA AI? I - Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh phù hợp với từng tranh minh họa trong SGK. Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: GV kể toàn bộ câu chuyện (2, 3 lần). GV kể lần 1. Sau đó chỉ vào tranh minh họa giới thiệu lật đật (búp bê bằng nhựa hình người, bụng tròn, hễ đặt nằm là bật dậy) GV kể lần 2,: Vừa kể vừa chỉ vào tranh. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu Bài tập 1: (Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh) GV nhắc HS chú ý tìm cho mỗi tranh một lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu GV gắn 6 tranh minh họa lên bảng, mời 6 HS gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi tranh GV gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời thuyết minh chưa đúng Bài tập 2: (kể lại câu chuyên bằng lời búp bê) 4. Củng cố: GV: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? GV yêu cầu mỗi HS nói một lời khuyên với cô chủ cũ 5. Dặn dò:Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên cho người thân. Chuẩn bị bài tập KC tuần 15 - 2 HS đọc lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. HS nghe HS nghe kết hợp nhìn hình minh hoạ. - HS đọc yêu cầu của BT1 - HS làm việc nhóm 2, trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - 6 HS lên bảng Cả lớp phát biểu ý kiến 1 HS đọc lại lời thuyết minh dưới 6 tranh. Có thể xem đó là cốt truyện, dựa vào cốt truyện này HS có thể kể được toàn bộ câu chuyện. 1 HS đọc yêu cầu của bài 1HS kể mẫu đọan đầu câu chuyện HS kể chuyện theo nhóm 2. Bạn bên cạnh bổ sung, góp ý cho bạn Hs thi kể chuyện trước lớp. Đại diện các nhóm thi kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học. HS phát biểu 3. Toán 68. LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. + Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số. 2. Kĩ năng : Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí. 3. Thái độ : Yêu thích môn học. * Rèn luyện thêm kỹ năng về thực hiện tính toán cho HS yếu vào buổi chiều. II. CHUẨN BỊ: III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC ( 5’) - Yêu cầu hs đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 256075 : 5 ; 498479 : 7 - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn hs làm bài tập (30’) Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính Bài tập 2: (a) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn). - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở Phần b dành cho HSNK Bài tập 3: (dành cho HSNK) - Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài vào vở - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gv nhận xét (HS có thể làm nhiều cách). Bài tập 4: Tính bằng hai cách - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài vào vở Phần b dành cho HSNK. Tương tự. 4/ Củng cố - dặn dò: ( 3') - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một tổng (hiệu) chia cho một số - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - 1 Học sinh nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính a) 67494 7 42789 5 44 9642 27 8557 29 28 14 39 0 4 b) 359361 9 238057 8 89 39929 78 29757 83 60 26 45 81 57 0 1 - 1 Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn). - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm Số bé là: (42506 – 18472) : 2 = 12017 Số lớn là:12017 + 18472 = 30489 Đáp số: Số bé : 12017 Số lớn : 30489 - Hs làm bài Bài giải Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa xe chở là: 14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa khác chở là: 13275 x 6 = 79650 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở là: (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg - 1 hs nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs làm bảng a) (33164 + 28528) : 4 C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 = 15423 ...................................................................................................................................................................................................................... 4. Khoa học. 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: HS biết những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. *GDBVMT: Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2/ Bài cũ: - Nêu một số cách làm sạch nước. - Tại sao phải đun sôi nước trước khi uống? 3/ Bài mới: a.GTB: b.Nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi/58 sgk -Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - Tiếp theo GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước. - GV chốt ý, kết luận Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Xây dựng bảng cam kết bảo vệ nguồn nước. Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người bảo vẽ nguồn nước. Phân công thanh viên thực hiện nhiệm của mình. - GV đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. -Trình bày và đánh giá - GV nhận xét và tuyên dương các sáng kiến cổ động. Tranh hay hoặc xấu không quan trọng. 4. Củng cố: - Nêu những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước.? 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài 30. 2. 3 HS trả lời - Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. -HS liên hệ thực tế nguồn nước gia đình sử dụng nói chung, nguồn nước địa phương nói riêng HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn - HS trình bày trước lớp. HS nêu 4. Kĩ thuật 14. THÊU MÓC XÍCH (Tiết 2) Mục tiêu : Như tiết 1. Chuẩn bị : III Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.Bài cũ: Tiết 1 - HS nêu lại phần ghi nhớ - Nêu các điểm cần lưu ý khi thêu móc xích. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Thực hành thêu móc xích. - HS thực hành các bước thêu móc xích (2, 3 mũi). - GV nhận xét và củng cố các bước: Bước 1: Vạch dấu đường thêu. Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát chỉ dẫn những em còn lúng túng, thực hiện thao tác chưa đúng kĩ thuật. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá Thêu đúng kĩ thuật. Các vòng chỉ móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. Đường thêu phẳng. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. 4.Củng cố GV nhận xét chung 5.Dặn dò:Chuẩn bị bài: Thêu móc xích hình quả cam. -2 HS thực hành thêu 2 mũi - HS thực hành thêu móc xích. -HS để dụng cụ lên bàn -GV quan sát theo dõi giúp đở những HS còn lung túng -HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn. Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017 2. Tập làm văn 28. THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I - Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả. Bước đầu viết được 1 đoạn văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4,5 tờ phiếu photo phóng to nội dung bài 2 (phần nhận xét). III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới. Hoạt động 1: Nhận xét: Bài 1:Đọc thầm đoạn văn và tìm xem đoạn văn đó miêu tả những sự vật nào? -HS trình bày Bài 2: GV giải thích thực hiện yêu cầu của bài. GV phát phiếu học cho các nhóm. Bài 3: HS trả lời những câu hỏi sau: Để tả được hình dáng của cây xoài, màu sắc của lá xoài và lá cây cơm nguội, tác giả phải dùng giác quan nào để quan sát? Để tả được chuyển động của lá cây, lạch nước, tác giả phải dùng giác quan nào? Nhờ giác quan nào tác gải biết được nước chảy róc rách? Vậy muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì? -Vậy thế nào là miêu tả? Hoạt động 3: Luyện tập: Bài tập 1/141: HS đọc đề -Cho Hs làm bài - Cho HS trình bày Bài tập 2/141: -HS nêu yêu cầu GV dán phiếu cần điền lên bảng lớp -1 HS làm mẫu -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày -Tuyên dương những HS viết hay 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 2 vào vở. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tự gạch dưới tên những sự vật miêu tả trong SGK. Cây sòi,cây cơm nguội, lạch nước Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc các cột theo chiều ngang. HS mỗi nhóm đọc thầm lại đoạn văn ở bài 1, trao đổi, ghi lại vào bảng những điều các em hình dung được về cây xoài, cây cơm nguội, lạch nước theo lời miêu tả. Đại diện mỗi nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 1, 2 HS đọc lại bảng kết quả. Dùng mắt để nhìn Dùng mắt để nhìn. Dùng tai để nghe. Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. Là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bbậc của cảnh,của người, của vật để giúp người nghe,người đọc hình dung được các đối tượng ấy 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại truyện “chú Đất Nung” để tìm câu văn miêu tả trong truyện. -Câu văn miêu tả đó là”Đó là một chàng kị sĩ.mái lầu son” 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, ghi lại những hình ảnh trong bài thơ mà em thích. Sau đó, viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó. HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. 3. Toán 69. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một số chia cho một tích. 2. Kĩ năng : Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí. 3. Thái độ : Yêu thích môn học. * Rèn luyện thêm kỹ năng về thực hiện tính toán cho HS yếu vào buổi chiều. II. CHUẨN BỊ: III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC (5’) -Yêu cầu hs chữa BT3 - Gv nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn hs chia một số cho một tích (12’) - GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) - Yêu cầu HS tính 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Em có nhận xét gì về giá trị của 3 biểu thức trên? + Khi tính 24 : (3 x 2) ta có thể làm như thế nào? + 3 x 2 được gọi là gì? - Khi chia m
Tài liệu đính kèm: