2. Tập đọc
65. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( TT)
I. Mục tiêu :
1 – Kiến thức : Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện:
2 – Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé).
3 – Thái độ - Giáo dục HS sống vui vẻ, lạc quan.
II. Đồ dùng dạy học:-.
III. Các hoạt động dạy – học
2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ -Nêu nội dung 2 bài thơ -Gv hướng dẫn HS luyện viết chính tả: Hững hờ, tung bay, xách bương - HS nhớ và viết bài vào vở - Gv thu 10 bài chấm -GV nhận xét bài viết Hoạt động 2: Bài tập: Bài 2/145: HS nêu yêu cầu BT 2b Cho HS làm bài Cho HS trình bày Bài 3/145: GV nêu yêu cầu -Cho HS làm bài vào vở, phát giấy cho 2 HS làm bài vào giấy -Cho 2 HS trình bày lên bảng 4. Củng cố: Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 2 HS lên bảng viết theo GV đọc HS the dõi - HS đọc thầm theo HS nêu HS viết bài HS viết bì vào vở -HS theo dõi HS đọc đề - HS làm bài vào phiéu theo nhóm đôi - Đại diện nhóm dán lên bảng lớp -Lớp nhận xét -HS theo dõi -HS làm bài - HS lần lượt nêu kết quả -Lớp nhận xét Tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn -Lớp theo dõi 3. Toán. 162.ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (TT) I . Mục tiêu : Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính về phân số để tính giá trị biểu thức & giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học : - Nhận xét III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5’). - Lớp và GV nhận xét . 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 : câu b) và d) Khuyến khích HSNK - GV gọi HS đọc đề bài ? BT sử dụng tính chất nào? Phát biểu cách tính đó? - HS làm bài vào VBT; - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp và giáo viên chốt kết quả. ? Cách chia 1 tổng (hiệu) cho 1 số? ? Cách nhân 1 tổng (hiệu) cho 1 số?. ? Bài tập ôn lại những tính chất nào của phân số? Bài 2 :câu a, c, d) Khuyến khích HSNK - GV gọi HS đọc đề bài ? Có thể nhẩm ngay kết quả bằng cách nào? Tại sao? - Cả lớp làm bài. - GV phát phiếu cho 2 nhóm thực hiện. - HS dán kết quả. HS khác nhận xét, góp ý. - GV hỏi: ? Tại sao có thể rút gọn nhanh chóng như vậy? ? Bài tập ôn kiến thức nào? Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc bài toán và tóm tắt. ? Bài toán hỏi gì? đã cho biết những gì? ? Số vải đã may tìm như thế nào? Tại sao? ? Số vải may túi sẽ may được bao nhiêu túi? Tại sao? - HS làm vào VBT. - 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, GV chữa bài. ? Bài toán ôn tập dạng toán nào? c. GV. Dạng bài tìm phân số có thể sẽ được tìm thông qua lần lượt các điều kiện đã cho. Bài 4 . Khuyến khích HSNK - HS đọc đề và quan sát bảng phụ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (3'). - HS lần lượt nêu ý kiến. GV nhận xét. ? Chọn số nào? Tại sao? ? Cách chia 2 phân số? 4-Củng cố: - Cho HS nhắc lại kiến thức. 5.Dặn do: Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính với phân số (tt) - HS lên bảng làm các bài tập sau: - Tính: - HS đọc yêu cầu bài tập quan sát phần a. Tính bằng 2 cách. . + BT củng cố các tính chất 1 tổng nhân với 1 số; 1 số nhân với 1 hiệu; 1 tổng chia cho 1 số. - HS đọc đề bài và nhận xét. + Có thể nhẩm ngay kết quả bằng cách chia cả tích trên và tích dưới Tính. - HS suy nghĩ trả lời. - BT củng cố về nhân, chia phân số; tính giá trị của biểu thức. - HS đọc bài toán và tóm tắt. - HS nhìn vào tóm tắt và trả lời. Bài giải Số vải may quần áo là: Số vải còn lại là: 20 - 16 = 4 (m). 4 mét vải may được số túi là: 4 : (cái túi) Đáp số: 6 cái túi Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Cho: = d. 20 - HS dựa vào cách làm để trả lời. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................4. Khoa học 65. QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : giúp hs: -Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh. -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên. -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. * KNS: Khai quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật -Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên. Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. KTBC: -Vẽ sơ đồ TĐC và trình bày theo sơ đồ? -Thế nào là sự TĐC ở động vật? 3. Bài mới: a. Giơí thiệu bài: b. Nội dung bài mới Hoạt động 1:Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên HS qua sát hình trang 130 thảo luận nhóm đôi để TLCH: +Mô tả những gì em biết trong hình vẽ? +thức ăn của cây ngô là gì? +Từ những thức ăn đó cây ngô đã chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào đê nuôi cây? +Theo em yếu tố nào là yếu tốvôsinh?Thế nào là yếu tố hữu sinh? Nêu ví dụ? Hoạt động 2:Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật -Thức ăn của châu chấu là gì? -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? -Thức ăn của ếch là gì? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? Mối quan hệ thức ăn sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia -GV phát hình phô tô cho từng nhóm. Yêu cầu HS chỉ mũi tên đẻ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia Cây ngô Châu chấu ếch Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh-Ai đúng GV cho HS thi vẽ sơ đồ về mối quan hệ thức ăn -Cho HS trình bày 4. Củng cố: Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào? 5. Dặn dò: Xem bài: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 2 HS trình bày HS quan sát và trả lời -HS nêu -Khí cácbôníc,chất khoáng, nước,ánh sáng -Chất bột đường, chất đạm để nuôi cây -Vô sinh:Những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng có sẵn trong tựnhiên: Nước, khí các bôníc Hữu sinh:Có thể sinh sản được như: bột đường, chất đạm Lá ngô,lá cỏ, lá cây Cây ngô là thức ăn của châu chấu -Châu chấu -Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch HS thực hành -HS vẽ theo nhóm ba 4. Đạo đức 33.DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2) I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng: * Hiểu: - Con người sống phải biết quan tâm giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình đó chính là sự tương thân tương ái trong cuộc sống hàng ngày. - Biết làm những việc giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. - Đồng tình ủng hộ những hành vi,việc làm giúp đỡ bạn. II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.KTBC: -Tại sai phải quan tâm giúp đỡ bạn? -Em đã làm gì để giúp đõ người khó khăn hơn mình? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT3) -GV nêu từng tình huống HS suy nghĩ sau đó báo cáo kết quả -Vì sao em làm như vậy? Em đã bao giờ gặp tình huống này chưa? Em đã ứng xử như thế nào? Hoạt động2: Làm theo nhóm đôi ( TBT4) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4 - Cho HS làm bài cá nhân,sau đó trình bày trước lớp - Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( BT5) GV nêu yêu cầu sưu tầm những cau tục ngữ,ca dao, thành ngữ nói về lòng thương yêu, giúp đỡ con người Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (BT6) Hãy kể một số tấm gương tốt giúp đỡ bạn vượt kó trong học tập, lao động mà em biết 4. Củng cố: 2 HS đọc ghi nhớ 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Thực hành 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi HS theo dõi - HS suy nghĩ sau đó trả lời trước lớp,cả lớp nhận xét góp ý sau đó đi đến kết luận thống nhát HS theo dõi nghe yêu cầu của BT sau đó điền lần lượt vào trong phiếu -Một số nhóm trình bày trước lớp Cả lớp nhận xét - HS lần lượt nêu - Cả lớp nhận xét nhanh,GV chốt lại ghi những câu nêu đúng lên bảng - HS theo dõi -HD nêu 2 HS đọc Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2017 1. Tập đọc 66. CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. Mục tiêu : 1 – Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự sống ấm no, hạnh phúc, tình yêu trong cuộc sống. 2 – Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài thơ, đọc đúng chỗ ngắt nghỉ của bài thơ 4 chữ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Học thuộc lòng bài thơ. 3 – Thái độ: Giáo dục HS yêu cuộc sống, yêu đời, yêu thiên nhiên, yêu đất nước thanh bình. II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2) - 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - -- HS đọc nối tiếp lượt 1: Rút từ khó, hd và cho HS đọc. - HS đọc nt lượt 2 : Rút câu, hd và cho HS đọc. - HS đọc nt lượt 3 : Chọn đoạn, hd và cho HS đọc. GV nx. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? - Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? - Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện. Em hãy tìm những câu thơ đó? - Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào? => Nêu đại ý của bài? Hoạt động 3: Luyện đọc lại (diễn cảm) -GV treo bảng phụ có ghi đoạn lên bảng -GV lưu ý lại cách đọc và cho HS đọc trong nhóm. GV theo dõi, hd. -GV tổ chứccho HS thi đọc diễn cảm 4.Củng cố: GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5-Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS khá giỏi đọc toàn bài. - -HS theo dõi -HS thực hiện. Đọc CN, ĐT từng từ -HS thực hiện. Đọc CN, ĐT câu. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng. - Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do: + Lúc sà xuống cánh đồng. + Lúc vút lên cao. - Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. - cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc. - cuộc sống rất vui, rất hạnh phúc. làm em thấy yêu cuộc sống, yêu những người xung quanh. Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự sống ấm no, hạnh phúc, tình yêu trong cuộc sống. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.HS theo dõi và tổ chức đọc theo nhóm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc, bình chọn bạn đọc hay nhất 3. Toán. 163. ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính về phân số để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5’). - Ôn tập về các phép tính với phân số ( tiết 3) - Nhận xét. 2. Bài mới: (32’). a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài: ? Bài tập cho biết điều kiện nào? yêu cầu tìm ra điều kiện nào? - Cả lớp thực hiện tìm tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai. - 1 HS lên bảng tính kết quả - lớp đối chiếu bài và nhận xét kết quả. ? Cộng trừ hai phân số khác mẫu số như thế nào? ? Cách nhân (chia) hai phân số? - Yêu cầu HS cùng bàn đổi chéo VBT. Bài 2 . (170) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Bài tập yêu cầu làm gì? - Cả lớp làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp NX bài và chữa bài. - GV hỏi để củng cố: ? Muốn tìm SBT, số trừ, hiệu chưa biết ta làm thế nào? ? Muốn tìm thừa số chưa biết, tích chưa biết ta làm thế nào? Bài 3. câu b) Khuyến khích HSNK - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Bài có những phép tính nào? Thứ tự thực hiện? - Cả lớp làm bài. - Mời 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài và chữa bài. ? Với biểu thức có (+; -; x; :) thứ tự thực hiện? Bài 4 (170) câu b) Khuyến khích HSNK - GV yêu cầu HS đọc bài toán và nêu tóm tắt. ? Bài toán cho biết những gì? Hỏi gì? ? Muốn biết số lượng nước chảy vào bể sau 2 giờ, cần biết những gì?. ? Số lượng nước còn lại được tính dựa vào điều kiện nào? - Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. ? Vì sao biết 2 giờ, có số lượng nước trong bể. ? Bài toán ôn kiến thức nào? 3. Củng cố - dặn dò(3’). Nhắc lại bài học - GV nhận xét giờ học. - Tính giá trị biểu thức sau: - 2 HS đọc đề bài. + Bài toán cho hai phân số + BT yêu cầu tính tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai. Cho hai phân số : + Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta phải quy đồng để đưa về cùng mẫu số. - 1 HS nêu cách nhân chia phân số. - HS nêu yêu cầu BT và nhận xét. + BT yêu cầu điền số. Số? a. Số bị trừ Số trừ Hiệu b. Thừa số Thừa số Tích - 2 HS phát biểu. - HS nêu yêu cầu BT và nhận xét: - 2 HS trả lời. Tính. + Với biểu thức có dấu (+; -; x; :) ta thứ tự thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. - 2 HS đọc bài toán và nêu tóm tắt.. - HS dựa vào tóm tắt trả lời các câu hỏi của GV. Bài giải a. Sau 2 giờ, vòi nước chảy được số phần bể là: (bể). b. Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là: Đáp số:a) bể, b) bể. + BT củng cố về phép cộng trừ PS trong giải toán. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................2. Kể chuyện 33.KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : HS tìm được truyện phù hợp với chủ điểm (tinh thần lạc quan, yêu đời). Biết kể lại câu chuyện bằng lời của mình II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể chuyện Khát vọng sống Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV nhận xét. 3.Dạy bài mới: a. giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới Họat động 1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng để không kể chuyện lạc đề. - GV lưu ý: Người lạc quan, yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hòan cảnh khó khănhoặc không may. Đó có thể là một người ham thích thể thao, văn nghệ, ưa họat động, ưa hài hước. - GV nhấn mạnh: Khi kể chuyện, em phải giới thiệu câu chuyện. Cụ thể: phải nêu tên truyện, tên nhân vật. Kể được diễn biến của chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - 2, HS tiếp nối nhau kể tòan bộ câu chuyện Hai bàn tay chiến sĩ. - HS trả lời. - 1HS đọc đề bài - Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Cả lớp đọc thầm tòan bộ phần đề bài, gợi ý trong SGK - HS đọc thành tiếng gợi ý 1 - Cả lớp suy nghĩ chọn câu chuyện mình kể. - HS đọc nội dung gợi ý 2. - HS đọc gợi ý 3 - 3 HS khá giỏi giới thiệu câu chuyện em đã chọn (nêu tên nhân vật, tên câu chuyện, diễn biến) - HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét 4. Khoa học 66. CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: giúp hs -Vẽ, trình bày, hiểu sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. -Hiểu thế nào là chuỗi thức ăn? -Biết và vẽ được 1 số chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * KNS: Bình luận, khái quát, tổng hợp các thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng -Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. KTBC: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1:Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -GV phát phiếu có hình minh hoạ trng 132 -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó -Các nhóm trình bày + Thức ăn của bò là gì? + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Trong quá trình sống bò đã thải ra môi trường những gì? + Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì để cung cấp cho cỏ? +Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? Phân bò Cỏ Bò -Trong mối quan hệ giữa phân bò và cỏ đâu là yếu tố vô sinh? Đâu là yếu tố hữu sinh? Hoạt dộng2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Quan sát hình trang 133 để TLCH: - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? -Sơ đồ thể hiện điều gì? -Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sỏ đồ? -Thế nào là chuỗi thức ăn? - Theo em chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ đâu? Hoạt động 3:Thực hành vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên -GV nêu yêu cầu -HS thực hành vẽ theo nhóm đôi - Cho HS trình bày -GV nhận xét chung 4. Củng cố: 2 HS đọc ghi nhớ. GV nhạn xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Ôn tập 1 HS nêu Hoạt động nhóm 4 1 HS đọc yêu cầu của phiếu HS thực hiện HS trình bày + Là cỏ + Cỏ là thức ăn của bò + Phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ + Vi khuẩn + Tạo thành chất khoáng và khí các bôníc cần thiết cho sự phát triễn của cỏ + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ -Chất khoáng do phân bò phân huỷ để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh -HS thảo luận để TL Cỏ. Thỏ, Cáo sự phân huỷ xác động vât nhờ vi khẩn Mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên -Cỏ là thức ăn của thỏ, Thỏ là thức ăn của Cáo, Xác chết Cáo được phân huỷ thành chất khoáng để nuôi co Là mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên.Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn của sinh vật khác Thực vật HS theo dõi HS vẽ theo nhóm -4 nhóm trình bày trước lớp 2 HS đọc 4. KĨ thuật 33. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 1) I.Mục tiêu : -Biết tên gọi và chọn được mô hình các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp mô hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2/Kiểm tra bài cũ: -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dạy – Học bài mới: Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép -GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. -Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4. Củng cố: Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành - -Lắng nghe. -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2017 2. Tập làm văn 65. MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu : HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài - Bài văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh nổi bật con vật mình định tả. - Diễn đạt tốt, mạch lạc. II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn trong tổ mìn GV: Có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149 SGK để làm bài kiểm tra. Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài Đề 1: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích Đề 2: Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên báo hay trên truyền hình,phim ảnh. Đề 3: Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát, trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp. Đề 4: Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng. Cho HS viết bài GV Thu bài 4. Củng cố:Nêu nhận xét chung 5. Dặn dò: Xen bài Diền vào giấy tờ in sẵn Lắng nghe HS chon đề và viết bài 3. Toán. 164. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu : - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 3 HS lên bảng làm lại Bài tập: - Lớp và GV nhận xét, chữa bài 2. Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài : b) Dạy học sinh ôn về vác đơn vị đo khối lượng ? Để đo khối lượng, ta có những đơn vị đo nào? Hãy sắp theo thứ tự từ bé -> lớn; lớn - bé? ? Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề? Bài 1. (171) ? Bài tập yêu cầu những gì? - HS tự giác làm bài. - 2 HS lên bảng điền kết quả - Lớp và GV nhận xét ? Dựa vào điều kiện nào để điền được số chính xác vào chỗ chấm? - 2 HS đọc lại kết quả bài tập, lớp theo dõi Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Mời 3 HS lên bảng làm bài. - Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. ? Đổi 7 tạ 20 kg =....kg, như thế nào? ? 4000kg = ......tấn, được đổi như thế nào? tại sao? ? Bài tập ôn những gì? Bài 4.(171) ? Bài toán cho biết, hỏi gì? - HS làm bài. - 1 HS lên bảng thực hiện kết quả - Lớp và GV nhận xét. ? Tại sao phải đổi 1kg 700g ->g? ? Kết quả cả rau và cá nặng? kg? tại sao? Bài 5. Khuyến khích HSNK. - Bài toán yêu cầu gì? cho biết điều kiện gì? ? Muốn biết xe ô tô chở được bao nhiêu tạ gạo ta cần biết những gì? - Cả lớp học bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. ? Bài toán ôn kiến thức nào đã học? - 2 HS đọc to kết quả đúng của bài tập. 4-Củng cố: Cho HS nhắc lại kiến thức. 5.Dặn dò Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt) + Tấn - tạ - yến - kg - hg - dag - gam + ... Hơn kém nhau 10 lần. - HS đọc yêu cầu BT và quan sát bảng Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg . 1 tấn = 10 tạ 1 Tấn = 1000kg 1 tấn = 100 yến - HS dựa vào cách làm để trả lời. - HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm đôi. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a. 10 yến = 100 kg; 50kg = 5 yến. yến = 5 kg; 1 yến 8kg = 18kg. b. 5 tạ = 50 yến; 30 yến = 3tạ. 7 tạ 20kg = 720kg; 1500kg = 15tạ. c. 32 tấn = 320 tạ; 230 tạ = 23 tấn 4000 kg = 4 tấn; 3 tấn 25kg = 3025kg. + BT củng cố về cách đổi đơn vị đo khối lượng. - HS đọc bài toán và tóm tắt. - HS dựa vào tóm tắt để trả lời. Bài giải: Đổi: 1kg 700g = 1700g. Rau và cá nặn
Tài liệu đính kèm: