TKB: 2. Tập đọc:
PPCT: 14. TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiªu:
1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài: Biết đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm yêu mến, sự hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi.
3. Thái độ: - HS hứng thú học tập.
. GDKNS: Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân).
* Rèn luyện về đọc cho HS yếu vào buổi chiều.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Cho HS nêu hiện tượng + Viết hoa tên riêng Gà Trống; Cáo + Lời nói trực tiếp của Cáo và Gà Trống viết sau dấu hai chấm và mở ngoặc kép - Tổ chức cho HS viết bài - Cho HS soát lỗi - Chấm chữa bài (7 bài) c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: Tìm những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng ch/tr để hoàn chỉnh đoạn văn - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài cá nhân - Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng Lời giải: Trí tuệ - phẩm chất – trong lòng đất – chế ngự - chinh phục – vũ trụ - chủ nhân. Bài tập 3 (a) Tìm từ với nghĩa . - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài rồi trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng Nghĩa Từ - Ý muốn bền bỉ mục đích tốt đẹp - Khả năng hiểu biết - Ý chí - Trí tuệ 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà sửa những lỗi mắc ở bài chính tả - 2 HS lên bảng - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc - Lớp lắng nghe - Nêu - 1 số HS nêu - Viết bài - Soát lỗi - Đổi vở cho bạn để soát lỗi - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Nhận xét, lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài, trình bày - Nhận xét, lắng nghe 3. Toán: 32 . BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. * Rèn luyện thêm về thực hiện tính toán cho HS yếu vào buổi chiều. II. Đồ dùng dạy học: HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính rồi thử lại: 4025 + 312; 5901 - 638 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ số: Ví dụ: SGK trang 41 - Cho 1 HS nêu ví dụ, GV giải thích - Nêu mẫu kết hợp viết: Anh câu được 3 con cá. Em câu được 2 con cá + Hai anh em câu được bao nhiêu con cá? - Tương tự như vậy hướng dẫn HS viết tiếp các ý còn lại - Giới thiệu: a + b là biểu thức có chứa hai chữ c) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ: - Hỏi kết hợp viết bảng để giới thiệu về giá trị của từng biểu thức (Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5, 5 là một giá tị của biểu thức a + b). - Thực hiện tương tự với các ý còn lại + Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của a + b ta làm thế nào? (Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức) - Gợi ý cho HS rút ra kết luận: * Kết luận: (SGK trang 41) d) Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của c + d nếu - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào nháp - 2 HS lần lượt lên bảng tính a) c = 10 và d = 25 - Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 b) c = 15 và d = 45 - Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45 = 60 Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị của a – b nếu: - Tiến hành tương tự bài 1 a) a = 32 và b = 20 32 – 20 = 12 c) a = 18cm và b = 10cm 18 cm - 10 cm = 8cm Bài 3: a b và a : b là biểu thức có chứa hai chữ Viết giá trị của biểu thức vào ô trống (theo mẫu) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn mẫu cho HS làm vào SGK - Gọi 3 học sinh lên bảng làm Bài 4. Dành cho HSNK : 4. Củng cố: . Dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn bài. - 2 HS - Cả lớp theo dõi - Nêu ví dụ, nghe giải thích - Theo dõi - Trả lời - Lắng nghe - Trả lời kết hợp theo dõi - Trả lời - Rút ra kết luận - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào nháp - Làm trên bảng lớp - 1 HS nêu yêu cầu - Theo dõi - 3 HS làm trên bảng lớp HS lắng nghe. 5. Khoa học: 13. CÁCH PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết nguyên nhân, tác hại và cách phòng chống bệnh béo phì. 2. Kĩ năng: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì 3. Thái độ: - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì: xây dựng thái độ đúng với người béo phì. * GDKNS: -Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì. -Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? - Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng? 3. Bài mới: a). Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì - Chia nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm - Cho các nhóm làm việc rồi trình bày - Chốt ý đúng: Đáp án: Câu 1: ý b Câu 2: ý d; ý e b) Kết nối: * Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - Cho HS quan sát hình H1 SGK - Nêu câu hỏi + Nguyên nhân dẫn đến bệnh béo phì? (Do ăn quá nhiều, hoạt động ít, mỡ tích tụ nhiều) - Cho HS quan sát H2, 3 + Nêu cách phòng tránh? (Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động, đi bộ và luyện tập TDTT) + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bị mắc bệnh béo phì? c) Thực hành: * Hoạt động 3: Đóng vai - Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đưa ra một vài tình huống VD: Em bé Lan bị béo phì, hằng ngày ăn rất nhiều bánh ngọt - Cho các nhóm lên đóng vai - Cho HS đọc mục: “Bạn cần biết” 4. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học bài. Vận dụng: Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động, đi bộ và luyện tập TDTT.Chuẩn bị bài sau. - 2 HS - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 4, làm việc với phiếu bài tập - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - Lắng nghe - Quan sát - Lớp thảo luận, trả lời - Quan sát hình - Trả lời - Hoạt động theo 4 nhóm - Các nhóm phân vai và theo hội ý lời thoại theo tình huống. - Lên đóng vai - Các nhóm khác theo dõi và cùng thảo luận để đi đến cách ứng xử đúng - 2 HS đọc trong SGK HS vận dụng, liên hệ. 4. Đạo đức: 7. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) I. Mục tiªu: 1. KiÕn thøc: - Học sinh biết cần phải tiết kiệm của như thế nào? - Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của 2. Kĩ năng: : - Biết tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi 3. Thái độ: - HS thực hành tiết kiệm đồ dùng sách vở,... *GDKNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của -Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân -Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ ở bài “Biết bày tỏ ý kiến” 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Cho HS đọc thông tin ở SGK - Chia lớp thành 4 nhóm và trả lời câu hỏi ở SGK - Kết luận: Tiết kiệm là thói quen là biểu hiện của người văn minh. - Lần lượt nêu ra từng ý kiến trong bài tập. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn của mình - Kết luận: Đáp án: Các ý kiến: c, d là đúng Các ý kiến: a, b là sai * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập 2 SGK - Cho HS làm việc cá nhân - Gọi HS trình bày miệng - Nhận xét, kết luận - Cho HS liên hệ thực tế * Ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố- Dặn dò - Củng cố bài. GD :Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2 HS nêu - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe - Thực hiện yêu cầu - Giải thích - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trình bày miệng - Lắng nghe - Liên hệ bản thân - 2 HS đọc Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 1. Tập đọc: 14. Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa màn kịch: Ước mơ của bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. 2. Kĩ năng: - Biết đọc trơn, đọc trôi chảy, đúng với một văn bản - Biết đọc ngắt giọng rõ ràng, phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Đọc đúng câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Biết đọc vở kịch rõ ràng, giọng đọc phù hợp. Biết hợp tác, phân vai đọc vở kịch. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập. GDKNS: Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) * Rèn luyện thêm về đọc cho HS yếu vào buổi chiều. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài: Trung thu độc lập, trả lời câu hỏi về nội dung. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Dùng tranh kết hợp dùng lời b) Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Gäi HS ®äc toµn bµi +Bài chia làm mấy đoạn (6 đoạn) - Đọc mẫu 2 màn kịch, giới thiệu các nhân vật. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm, nhắc nhở HS đọc đúng giọng đọc - Luyện đọc theo nhóm - Đọc trước lớp * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc màn 1, trả lời câu hỏi: + Tin-tin và Mi-Tin đến đâu và gặp những ai? + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? + Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người? - Cho HS đọc màn 2 - Cho HS đọc lại toàn bài – trả lời câu hỏi: + Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai? + Gợi ý cho HS nêu ý chính của màn kịch, GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh c) Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc phân vai màn 2 - Cho HS thi đọc trước lớp 4. Củng cố - Dặn dò : - Cho HS nêu nội dung: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài, CBBS. - 2 HS - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK - HS chia đoạn - Lắng nghe, quan sát - 6 HS đọc nối tiếp (2 lần) - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc toàn vở kịch trước lớp - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời câu hỏi (Đến vương quốc Tương Lai gặp bạn trẻ sắp ra đời) (Vì những người sống trong Vương quốc này vẫn chưa ra đời) ( Vật làm cho con người hạnh phúc; Ba mươi vị thuốc trường sinh; Ánh sáng kỳ lạ; Máy biết bay; Máy dò tìm kho báu) (Được sống hạnh phúc, sống lâu, chinh phục được vũ trụ) - Lắng nghe, 1 HS đọc toàn bài - 6 HS đọc theo vai - 2 nhóm thi đọc phân vai trước lớp, nhóm khác nhận xét Ước mơ của bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. 2. Kể chuyện: 7. LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Mục tiªu: 1. KiÕn thøc: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại hạnh phúc cho mọi người. 2. KÜ n¨ng: Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, học sinh kể được câu chuyện phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Rèn kĩ năng nghe: Chú ý nghe cô, bạn kể, nhớ chuyện. 3. Th¸i ®é: - HS biÕt chia sÎ víi nh÷ng ngêi kÐm may m¾n. Lồng ghép GDKNS và BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu truyện về lòng tự trọng đã được nghe, đọc. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Giáo viên kể chuyện Lần 1: Kể bằng lời Lần 2: Kể bằng lời kết hợp với tranh minh hoạ c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS kể từng đoạn, kể toàn chuyện theo nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp - GV đặt câu hỏi a) Cô gái mù trong truyện đã cầu nguyện điều gì? (cầu nguyện bác hàng xóm được khỏi bệnh) b) Hành động của cô gái mù cho thấy cô là người thế nào? (Cô là người nhân hậu) c) Em hãy tìm một kết cục vui cho câu chuyện trên? * Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều gì? (Điều ước cao đẹp mang lại hạnh phúc cho mọi người) 4. Củng cố: Lồng ghép GDKNS và BVMT. - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau. - 1 HS kÓ - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe - Kể theo nhóm 2, trao đổi ý nghĩa - 2 nhóm kể (mỗi nhóm 2 HS tiếp nối nhau kể) - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Trả lời - Tự tìm kết cục cho câu chuyện - 1 số HS trình bày, nhận xét - 1 số HS trả lời HS liên hệ. 3. Toán: 33 . TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Học sinh biết tính chất giao hoán của phép cộng 2. Kĩ năng: - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập. * Rèn luyện thêm về thực hiện tính toán cho HS yếu vào buổi chiều. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 ý của bài tập 3 (trang 42) 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - Hướng dẫn HS so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a. - Hướng dẫn HS tính và so sánh các ý còn lại: - Gợi ý cho HS nêu nhận xét (Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau) - Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào? - Cho HS đọc ghi nhớ c) Luyện tập: Bài tập 1(43): Nêu kết quả tính - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS căn cứ vào phép cộng ở dòng trên nêu kết quả dòng dưới. - Cho HS nêu kết quả - Củng cố bài tập Đáp án: a. 847; b. 9385; c. 4344 Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài, củng cố bài tập Bài 3(43). Dành cho HSNK: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở - Chấm chữa bài 4. Củng cố: - Củng cố lại tính chất giao hoán của phép cộng. - Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập. - 2 HS nêu miệng - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe - So sánh - Thực hiện theo hướng dẫn - Nêu nhận xét - Trả lời - 2 HS đọc - 1 HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo hướng dẫn - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Tự làm bài vào SGK, 2 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở. 5. Khoa học: 13. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Nguyên nhân và cách phòng chống. 2. Kĩ năng: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh đó. - Nêu nguyên nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. 3. Thái độ: - Có ý thức phòng chống bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. * GDKNS: -Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân). Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.. -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường .II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì - Cách phòng chống ? 3. Bài mới: a) Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá - Đặt vấn đề: + Trong lớp đã có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy chưa? Khi đó em cảm thấy thế nào? (Cảm thấy mệt, khó chịu, lo lắng, đau bụng) + Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết (bệnh tả, lị, tiêu chảy) - GV giảng về triệu chứng của bệnh tả, lị, tiêu chảy - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá gây nguy hiểm như thế nào? - Nhận xét, kết luận: Các bệnh tiêu chảy, tả, lị có thể gây đến chết người nếu không được chữa kịp thời, bệnh lây qua đường ăn uống dễ phát thành dịch. b) Kết nối: * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh, cách phòng bệnh. - Cho HS quan sát các hình SGK trang 30, 31. Chỉ và nói tên từng hình H1 + 2: Uống nước lã, ăn uống mất vệ sinh H3 + 4: Uống nước sôi, rửa tay bằng xà phòng H5 + 6: Đổ thức ăn ôi thiu, đổ rác hợp vệ sinh - Việc làm nào của các bạn có thể dẫn đến bị lây; việc nào phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? (Việc làm ở hình 3; 4; 5; 6 có thể phòng được bệnh; hình 1; 2 có thể bị lây bệnh.) - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá - Cho HS đọc phần “Bạn cần biết” c) Thực hành: * Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động - Chia nhóm, tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động cho mọi người cùng giữ vệ sinh, phòng bệnh đường tiêu hoá - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố- Dặn dò: - Lồng ghép GDKNS và BVMT. Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà vận dụng bài. CBBS. - Cả lớp theo dõi - Giải quyết vấn đề bằng cách trả lời - Lắng nghe - 1 số HS trả lời - Theo dõi - Quan sát hình, trả lời - Trả lời - 1 số HS trình bày - 2 HS đọc - Vẽ theo 4 nhóm - Mỗi nhóm vẽ 1tranh vào giấy khổ A4. - Đại diện nhóm gắn tranh lên bảng - Theo dõi. 4. Kĩ thuật: 7. KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I. Mục tiªu: 1. KiÕn thøc: - Biết kh©u ghÐp 2 mÐp v¶i b»ng mòi khâu thường. 2. KÜ n¨ng: - Khâu đúng qui trình, kĩ thuật - Kh©u ghÐp ®îc 2 mÐp v¶i b»ng mòi khâu thường 3. Th¸i ®é: - Rèn đôi tay khéo léo và ý thức an toàn lao động. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng kĩ thuật khâu, thêu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của học sinh 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung: * Hoạt động 3: GV híng dÉn HS quan s¸t vµ nhËn xÐt - Giíi thiÖu mÉu vµ híng dÉn HS quan s¸t ®Ó rót ra nhËn xÐt. - GV chèt l¹i: (§êng kh©u lµ c¸c mòi kh©u c¸ch ®Òu nhau. MÆt ph¶i cña 2 m¶nh v¶i óp vµo nhau. §êng kh©u ë mÆt tr¸i cña 2 m¶nh v¶i.) - Giíi thiÖu 1 sè s¶n phÈm cã ®êng kh©u 2 mÐp v¶i. * Hoạt động 2: GV híng dÉn thao t¸c kÜ thuËt - GV híng dÉn quan s¸t h×nh 1, 2, 3 ( SGK) nªu c¸c bíc kh©u 2 mÐp v¶i b»ng mòi kh©u thêng. - GV chèt l¹i c¸c bíc kh©u 2 mÐp v¶i b»ng mòi kh©u thêng: - GV lµm mÉu - Gäi HS lªn b¶ng thùc hiÖn - NhËn xÐt * Ghi nhí: ( SGK) - Yªu cÇu HS ®äc 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà tự khâu vá. - Cả lớp theo dõi - HS quan s¸t vµ nªu nhËn xÐt - L¾ng nghe - Quan s¸t - HS quan s¸t, th¶o luËn nhãm 2 vµ tr¶ lêi - HS quan s¸t. - 1 -2 HS thùc hiÖn NhËn xÐt - 2 HS ®äc Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 2. Tập làm văn: 13. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS về đoạn văn, cách xây dựng đoạn văn. 2. Kĩ năng:- Dựa trên hiểu biết đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu (SGK) để ktra bài cũ. Bốn tờ phiếu mỗi tờ ghi một đoạn văn chưa hoàn chỉnh. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát triển ý 2 (2 tranh) thành một đoạn văn hoàn chỉnh của câu chuyện: Ba lưỡi rìu. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Đọc cốt truyện: Vào nghề - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc cốt truyện “Vào nghề” - Cho HS quan sát tranh, GV tóm tắt nội dung - Cho HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện + Va-li-a ước mơ thành diễn viên xiếc + Va -li-a học nghề ở rạp xiếc + Va-li-a giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với ngựa diễn. + Sau này Va-li- a trở thành diễn viên giỏi. - Chốt lại: Trong cốt truyện trên mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. Bài tập 2: Hoàn chỉnh cốt truyện theo từng đoạn - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 SGK - Gọi HS đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện vào nghề. - Cho HS hoàn chỉnh 1 trong 4 đoạn văn - Tổ chức cho HS trình bày bài - GV và cả lớp nhận xét kết luận những HS có đoạn văn hay. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về hoàn chỉnh thêm một đoạn văn nữa. - 2 HS - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Quan sát tranh SGK - 1 số HS nêu - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - 4 HS đọc nối tiếp đoạn, lớp đọc thầm - HS làm VBT, 4 HS làm bài vào phiếu bài tập. - 4 HS gắn bài lên bảng nối tiếp nhau trình bày. - 2-3 HS làm bài vào VBT trình bày. 3. Toán: 34. BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiªu: 1. KiÕn thøc: - Học sinh nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. * Rèn luyện thêm về thực hiện tính toán cho HS yếu vào buổi chiều. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp chép sẵn ví dụ, kẻ bảng theo mẫu SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ số: * Ví dụ: (SGK trang 43) - Cho 1 HS đọc ví dụ trên bảng Mỗi chỗ “.” trong ví dụ chỉ gì? (Chỉ số của mỗi người câu được) - Cho HS nêu vấn đề cần giải quyết (Phải viết số hoặc chữ vào chỗ “ ” - Nêu mẫu ở dòng đầu của bảng - Hướng dẫn HS tự nêu và viết các dòng tiếp theo của bảng để dòng cuối sẽ có số cá ba bạn câu được là các chữ a; b; c - Giới thiệu thế nào là biểu thức có chứa ba chữ; cho HS nhắc lại c) Giới thiệu về giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: - Nêu biểu thức a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ rồi hướng dẫn HS thay các chữ bằng số, tính giá trị của biểu thức. - Gợi ý cho HS nêu nhận xét (mỗi lần thay số ta được 1 giá trị của biểu thức a + b + c) d) Thực hành: Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức a + b + c - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - Gọi HS lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét: a) a = 5; b = 7; c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 b) a = 12; b = 15; c = 19 thì a + b + c = 12 + 15 + 19 = 46 Bài tập 2: a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ - Nêu yêu cầu của bài tập - Nêu biểu thức a x b x c, yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức đó với a = 4; b = 3; c = 5 - Gọi HS lên bảng tính + Nếu a = 4; b = 3; c = 5 thì a x b x c = 4 x 3 x 5 = 60 - Nhận xét - Cho HS dựa vào ý trên tính giá trị của biểu thức ý a; b. Kết quả: a) 90; b) 0 Bài tập 3: Dành cho HSNK : Cho biết m = 10; n = 5; p = 2 tính giá trị của biểu thức. - Cho HS nêu yêu cầu bài t
Tài liệu đính kèm: