Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học lớp 5

PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)

 Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Nên làm gì để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?

A. Nên sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu bia, ma túy, ; xem các phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.

B. Nên vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. Cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh.

C. Chỉ cần tăng cường luyện tập thể dục thể thao.

Câu 2: Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về :

 A.Khả năng nấu ăn. C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.

 B. Đức tính kiên nhẫn. D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.

Câu 3: Những biểu hiện nào sau đây là dấu hiệu của bệnh sốt rét?

A. Cứ 2 đến 3 ngày lại xuất hiện một cơn sốt kéo dài nhiều giờ.

B. Người bệnh nhức đầu, ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ.

C. Sau khi rét, người bệnh bắt đầu sốt cao, mặt đỏ nhiệt độ cơ thể có thể lên tới 400C hoặc hơn, có thể mê sảng. Sốt cao kéo dài nhiều giờ.

D. Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt.

E. Tất cả các ý trên.

Câu 4: Viêm não là bệnh do tác nhân nào gây ra?

 A. Muỗi B. Ruồi C. Vi khuẩn D. Vi- rút

Câu 5: Bệnh lây qua cả đường sinh sản và đường máu là bệnh:

A. Sốt xuất huyết. B. Viêm não. C. AIDS.

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN
 Họ và tên:............................................
 Lớp: 5.....
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN : KHOA HỌC LỚP 5 
(Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề)
Điểm
PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)
 Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nên làm gì để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
A. Nên sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu bia, ma túy,; xem các phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.
B. Nên vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. Cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh.
C. Chỉ cần tăng cường luyện tập thể dục thể thao.
Câu 2: Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về :
	A.Khả năng nấu ăn.	C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
	B. Đức tính kiên nhẫn.	D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
Câu 3: Những biểu hiện nào sau đây là dấu hiệu của bệnh sốt rét?
Cứ 2 đến 3 ngày lại xuất hiện một cơn sốt kéo dài nhiều giờ.
Người bệnh nhức đầu, ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ.
Sau khi rét, người bệnh bắt đầu sốt cao, mặt đỏ nhiệt độ cơ thể có thể lên tới 400C hoặc hơn, có thể mê sảng. Sốt cao kéo dài nhiều giờ.
Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt.
Tất cả các ý trên.
Câu 4: Viêm não là bệnh do tác nhân nào gây ra?
 A. Muỗi B. Ruồi C. Vi khuẩn D. Vi- rút
Câu 5: Bệnh lây qua cả đường sinh sản và đường máu là bệnh:
Sốt xuất huyết. B. Viêm não. C. AIDS.
Câu 6. Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế nào?
A. Không ảnh hưởng đến sức khỏe.
B. Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết người.
C. Không gây chết người.
Câu 7. Câu nào dưới đây là công dụng của đồng?
A Được sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển.
B. Được sử dụng làm các đồ dùng như nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc.
C. Được sử dụng làm các dụng cụ làm bếp, làm khung cửa và một số bộ phận phương tiện giao thông.
Câu 8: Xi măng trộn với cát và nước tạo thành:
Bê tông cốt thép.
Vữa xi măng.
Bê tông
Câu 9: Trường hợp nào sau đây chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ?
A. Đi xe đạp hàng ba B. Xe chở hàng cồng kềnh
 C. Người đi bộ hay đi xe đạp đi đúng phần đường quy định.
 PHẦN II: TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Câu 1 ( 1, 5 điểm): Nêu tính chất của gang, sắt, thép ?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2 ( 1 điểm): Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì ? Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì ?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3 ( 0, 5 điểm). Làm thế nào để biết một hòn đá có phải đá vôi hay không? 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI
NĂM HỌC 2017 - 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA HỌC LỚP 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 đ)
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
1
2
C
1
3
E
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
B
0,5
7
A
1
8
B
1
9
C
1
PHẦN II: TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 1. ( 1,5 đ) , mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
- Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ uốn thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu trắng xám, có ánh kim. Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch ( là khối chất rắn từ ngoài Trái Đất rơi xuống ) và có trong các quặng sắt. 
 Quặng sắt được dùng để sản xuất ra gang và thép.
- Gang là hợp kim của sắt và các-bon. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi.
- Thép cũng là hợp kim của sắt và các-bon nhưng được loại bớt các-bon ( so với gang ) và thêm vào đó một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, ....Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ.
Câu 2: (1 điểm) 
* Tác nhân gây ra bệnh viêm não là: (0,25 đ)
- Bệnh viêm não do một loại vi rút có trong máu các gia súc của động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim gây ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người. 
 * Bệnh viêm não nguy hiểm là: (0,25 đ)
- Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Bệnh này hiện chưa có thuốc đặc trị. 
 * Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là: (0,5 đ)
	- Cách phòng bệnh viêm não tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Ngủ trong màn.
	- Hiện nay đã có thuốc tiêm phòng bệnh viêm não. Cần đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 3: (0,5 điểm)
 Nhỏ vài giọt giấm hoặc axit loãng lên hòn đá nếu có sủi bọt và có khí bay lên thì hòn đá đó là đá vôi.
Trình bày – chữ viết toàn bài trừ không quá 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDE VA DAP AN KTDK CKI KHOA HOC 5_12227028.doc