Câu1:
So sánh 2 trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp tính trạng .Vì sao trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích cũng biết được thể đồng hợp trội và thể dị hợp?
Câu2:
Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng thí nghiệm lai nào khác để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp ?
Câu3:
Trình bày cấu trúc và chức năng của phân tử ADN? Vì sao ADN là cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Câu 4:
Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau kí hiệu: A,a; B,b; D,d; mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
a, Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gen của P?
b,Cho 1 cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1.
+ Xác định số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen F1( khụng yờu cầu viết cụ thể kiểu gen)?
+ xác định tỷ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 ( khụng yờu cầu viết cụ thể kiểu gen)?
đề khảo sát đội tuyển Sinh 9 lần I Năm học : 2011-2012 Thời gian:120 phút Câu1: So sánh 2 trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp tính trạng .Vì sao trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích cũng biết được thể đồng hợp trội và thể dị hợp? Câu2: Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng thí nghiệm lai nào khác để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp ? Câu3: Trình bày cấu trúc và chức năng của phân tử ADN? Vì sao ADN là cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Câu 4: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau kí hiệu: A,a; B,b; D,d; mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. a, Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gen của P ? b,Cho 1 cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. + Xỏc định số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen F1( khụng yờu cầu viết cụ thể kiểu gen)? + xỏc định tỷ lệ kiểu gen mang 2 tớnh trạng trội và 1 tớnh trạng lặn ở F1 ( khụng yờu cầu viết cụ thể kiểu gen)? Câu 5: Gen thứ nhất dài 5100 Ao và có số liên kết hyđrô giữa A và T bằng 2/3 số liên kết hyđrô giữa G và X. Gen thứ 2 có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng ngắn hơn gen thứ nhất 153 Ao . Trên mạch thứ nhất của gen thứ 2 có A = 2/5 A của gen và có G= 2A a, Tính %, số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hyđrô của gen thứ nhất. b, Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai. c,Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen thứ hai.
Tài liệu đính kèm: