Câu 1 (2,0 điểm): Kể tên các dạng biến dị di truyền và biến dị không di truyền ở sinh vật. Nêu các điểm khác nhau cơ bản giữa hai loại biến dị này.
Câu 2 (2,0 điểm): Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 7 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:
Thể đột biến Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp
I II III IV V VI VII
A 3 3 3 3 3 3 3
B 3 2 2 2 2 2 2
C 1 2 2 2 2 2 2
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên. Cho biết đặc điểm của thể đột biến A.
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến C.
Câu 3 (2,0 điểm): Phân biệt di truyền phân li độc lập với di truyền liên kết của hai cặp tính trạng.
Câu 4 (2,0 điểm):
a) Tại sao ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hóa giống, trong khi ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hóa giống? Cho ví dụ minh họa.
b) Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống?
Câu 5 (2,0 điểm): Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh.
a) Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là loại bệnh gì.
b) Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Tại sao?
c) Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa không? Tại sao?
ĐỀ THI CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012-2013 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 10 câu trong 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm): Kể tên các dạng biến dị di truyền và biến dị không di truyền ở sinh vật. Nêu các điểm khác nhau cơ bản giữa hai loại biến dị này. Câu 2 (2,0 điểm): Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 7 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau: Thể đột biến Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp I II III IV V VI VII A 3 3 3 3 3 3 3 B 3 2 2 2 2 2 2 C 1 2 2 2 2 2 2 a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên. Cho biết đặc điểm của thể đột biến A. b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến C. Câu 3 (2,0 điểm): Phân biệt di truyền phân li độc lập với di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Câu 4 (2,0 điểm): a) Tại sao ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hóa giống, trong khi ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hóa giống? Cho ví dụ minh họa. b) Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống? Câu 5 (2,0 điểm): Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh. a) Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là loại bệnh gì. b) Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Tại sao? c) Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa không? Tại sao? Câu 6 (2,0 điểm): Những hoạt động nào của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân? Cho biết ý nghĩa của các hoạt động đó. Câu 7 (3,0 điểm): Ở lúa, tính trạng thân cao tương phản với thân thấp, tính trạng hạt tròn tương phản với hạt dài. Trong một số phép lai, ở F1 người ta thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: 75% cây lúa thân cao, hạt tròn : 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn. - Phép lai 2: 75% cây lúa thân thấp, hạt dài : 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn. Cho biết các gen quy định các tính trạng đang xét nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho từng phép lai. Câu 8 (1,0 điểm): Nêu các hậu quả của hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và nạn cháy rừng. Câu 9 (2,0 điểm): Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? Câu 10 (2,0 điểm): 1. Trong một khu vực có những quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây: cây cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật. a) Nêu những điều kiện để các quần thể đó tạo nên một quần xã. b) Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó. 2. Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần phải nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp? --------------- HẾT --------------- Họ và tên thí sinh :...Số báo danh :.................................... Họ tên, chữ kí: Giám thị 1:...................................................Giám thị 2 :............................................................
Tài liệu đính kèm: