Đề thi khảo sát đội tuyển hsg môn: Sinh học 9 năm học: 2017 – 2018

Câu 1:

a) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của cơ thể?

b) Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?

c) Tại sao ADN ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt thông tin di truyền?

Câu 2: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?

Câu 3: Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết NST có tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?

Câu 4:

a) AND có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

b) Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể chuyển thành thể đột biến?

Câu 5: Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu từng loại là bao nhiêu?

Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%. Hãy cho biết:

a) Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?

b) Tìm số hợp tử tạo thành?

c) Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?

 

doc 48 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1678Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi khảo sát đội tuyển hsg môn: Sinh học 9 năm học: 2017 – 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tcc=Nu2 gen(2x – 1) = 3594
=> Nu của 2 gen là: 1198
Theo bài ra ta có phương trình: NB + Nb = 1198
 NB - Nb = 2
NB = 600 và Nb=598
Số Nu từng loại của gen B:
A + G = (50%.600) : 100 = 300	Giải ra ta được: A = T = 100 (Nu)
 => 2A = G 	 G = X = 200 (Nu)
Số nu từng loại của gen b: Gen b kém gen B là 3 cặp A-T nhưng hơn gen B 2 cặp G-X:
 A = T = 97 (Nu)
 G = X = 202 (Nu)
VI
1. 
	Cá mè hoa
	Giáp xác	Cá mương	Cá quả
	 Cá thòng đong	
Tảo lục 	 Cá măng
 Cá mè trắng 
*) Biện pháp sinh học đơn giản: Nên thả thêm cá quả vào ao nuôi để cá quả ăn bớt cá mương, cá măng, cá thòng đong.
2.
*) Thành phần vô sinh (sinh cảnh):
- Khí hậu: Ánh sáng cung cấp năng lượng và nhiệt lượng cho cơ thể sinh vật, không khí cung cấp Oxi và Cacbonic cho sinh vật.
- Thổ nhưỡng: Cung cấp khoáng vật chất, nước và chất hữu cơ
*) Thành phần hữu sinh:
- Sinh vật sản xuất: Chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ, chuyển hóa quang năng thành hóa năng
- Sinh vật tiêu thụ: Chuyển hóa chất hữu cơ từ dạng này sang dạng khác, chuyển đổi hóa năng qua các bậc sinh dưỡng theo chuỗi thức ăn.
- Sinh vật phân giải: Biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường, chuyển năng lượng hóa năng thành các dạng năng lượng khác (nhiệt năng, thế năng,...)
VII
1. chồng bình thường có kiểu gen XAY, đứa con bị bệnh có kiểu gen XaO, suy ra giao từ Xa lấy từ mẹ, O lấy từ bố, kiểu gen của mẹ là: XAXa. Nhự vậy quá trình giảm phân của bố bị rối loạn phân li của cặp XAY tạo ra các loại giao tử, trong đó có loại giao tử O.
Giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa của mẹ tạo thành hợp tử XaO
2. Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaXaY. Kiểu gen XaXaY được kết hợp từ giao tử XaXa và giao tử Y, vì bố có kiểu gen XAY nên giao tử XaXa nhận từ mẹ, người mẹ có kiểu gen XAXa bị rối loạn trong giảm phân ở lần phân bào 2, tạo ra giao tử XaXa.
KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I: Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy cho biết tên của hình ảnh trên? Hoàn thành chú thích từ 1 – 11.
2. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
3. Trong trường hợp tim đập nhanh và mạnh sẽ làm tăng huyết áp còn khi tim đập chậm và yếu sẽ làm giảm huyết áp? 
Câu II: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp.
Người bị sốt rét có lượng hồng cầu tăng cao.
Bệnh bướu cổ là do tuyến tụy không tiết được hoocmon Tiroxin.
Nếu một người bị cắt bỏ túi mật thì việc tiêu hóa lipit bị ảnh hưởng.
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III: 
1. Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân li bằng cách nào? Phát biểu quy luật phân li của Men Đen? 
2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính trạng).
Câu IV: 
1. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị
thay đổi không? Giải thích.
2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.
3. Ở một loài trong tế bào sinh dưỡng bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài đó tiến hành nguyên phân phát triển thành phôi khi đang ở lần nguyên phân thứ 3 do tác động của coxisin gây ra sự không phân li của tất cả các NST ở tế bào. Các tế bào khác phân chia bình thường. Tất cả các tế bào con sau khi tạo thành lại tiếp tục nguyên phân 2 lần liên tiếp để tạo phôi. Xác định tỉ lệ % số tế bào bị đột biến có trong phôi khi tạo thành? Tính số NST trong tất cả các tế bào sau khi kết thúc quá trình nguyên phân nói trên?
Câu V: 
1. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 5,66108 nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômét, thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN? 
2. Ở người, bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường quy định. A: Da bình thường, a: Da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh ra người con đầu tiên mắc bệnh bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2, xác suất sinh ra đứa con này bình thường là bao nhiêu?
3. Hãy điền thông tin vào bảng so sánh sau:
Tiêu chí so sánh
Tổng hợp AND
Tổng hợp aa
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung
Câu VI: Cho bảng tư liệu sau:
Tuổi của các bà mẹ
Tỉ lệ (%) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao
20 – 24
2 – 4
25 – 29
4 – 8
30 – 34
11 – 13
35 – 39
33 – 42
40 và cao hơn
80 – 188
Quan sát bảng trên, cho biết phản ánh điều gì? Nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm bảo giảm thiểu tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?
Như ta đã biết những người mắc bệnh Đao đều không có con, tuy nhiên lại nói bệnh là bệnh di truyền? Cách nói như vậy có đúng không? Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích?
Câu VII: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng:
Cột A
Cột B
1. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
a. Quan hệ cạnh tranh
2. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu
b. Quan hệ cộng sinh
3. Nấm sống bám trên da người
c. Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh
4. Các loài cây thân gỗ trong rừng cùng vươn lên để nhận ánh sáng
d. Quan hệ hội sinh
---------HẾT---------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ và tên thí sinh:..................................................................Số báo danh:.............
Chữ ký giám thị 1:..................................Chữ ký giám thị 2:...................................
ĐÁP ÁN HSG MÔN SINH HỌC LỚP 9 – THCS
Câu
Đáp án
I
1. – Tên hình ảnh: Sơ đồ cấu tạo trong của tim
- Chú thích: 
1. tĩnh mạch chủ trên 
2. tâm nhĩ phải 
3. van động mạch chủ 
4. van nhĩ - thất
5. tĩnh mạch chủ dưới 
6. động mạch chủ ; 7. động mạch phổi ; 8. tĩnh mạch phổi 
 9. tâm nhĩ trái ; 10. tâm thất trái ; 11. vách liên thất.
2. Giải thích: Tim người hoạt động suốt đời liên tục mà không mệt mỏi vì:
- Tim co bóp nhịp nhàng theo 1 chu kì gồm 3 pha: 2 tâm nhĩ co 0,1s rồi 2 tâm nhĩ dãn 0,7s; 2 tâm thất co 0,3s rồi nghỉ 0,5s => Thời gian tim hoạt động ít hơn thời gian nghỉ ngơi, đảm bảo đủ thời gian để các cơ tim phục hồi để có thể hoạt động liên tục.
- Lượng máu nuôi tim lớn = 1/10 lượng máu nuôi cơ thể.
3. – Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch.
- Khi tim đạp nhanh, mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch gây ra áp lực mạnh lên động mạch làm huyết áp tăng.
- Ngược lại, khi tim đạp chậm, yếu thì làm lượng máu bơm lên động mạch ít, gây ra áp lực yếu lên động mạch làm huyết áp giảm.
II
1. Đúng vì sẽ làm tăng dung tích sống, giảm lượng khí cặn, tăng lượng khí lưu thông.
2. Sai vì người sốt rét do trùng sốt rét xâm nhập vào hồng cầu => sau mỗi chu kì sinh sản lại phá vỡ rất nhiều hồng cầu => lượng hồng cầu giảm.
3. Sai vì bệnh bướu cổ là do thiếu iot dẫn đến tuyến giáp không tiết được hoocmon tiroxin => tuyến yên điều khiển tăng cường gây phì đại tuyến.
4. Đúng vì muối mật tách khỏi lipit thành giọt nhỏ biệt lập tạo tiêu hóa => thiếu muối mật không biến đổi lipit.
III
1. Men Đen phát hiện ra quy luật phân li bằng cách:
+ Phân tích các thế hệ lai 
+ Giải thích các kết quả thí nghiệm bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền thông qua sự phát sinh giao tử và thụ tinh
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tô di truyền trong cặp nhân tố di truyền đã phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất giống như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ.
2. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:
- Quy luật phân li: 
VD: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
 GP : A a
 F1 : Aa ( 100% hoa đỏ)
 F1 x F1 : Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
 GF1 : A, a A, a
 F2 : : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Quy luật di truyền liên kết:
VD: P: hạt trơn có tua cuốn x hạt trơn có tua cuốn
 GP : AB, ab AB, ab
 F1 : 1 : 2 : 1
IV
1. Chức năng của protein có thể bị thay đổi hoặc cũng có thể không bị thay đổi
- Giải thích:
+ Chức năng và hoạt tính của protein do cấu hình không gian 3 chiều quyết định.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian (không thay đổi trung tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein không thay
đổi
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian (thay đổi trung tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein thay đổi.
2. - Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
- Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab.
3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp 2 lần. Số tế bào con tạo thành: 22=4 tế bào. Ở lần nguyên phân 3, 1 tế bào 2n bị đột biến đa bội tạo 1 tế bào 4n, 3 tế bào 2n nguyên phân bình thường tạo ra 2.3 = 6 tế bào 2n
- Kết thúc lần NP 5: Số tế bào con tạo thành:
+ TB bình thường: 6x22= 24 (tb 2n)
+ TB bị đột biến: 1x22= 4 (tb 4n)
Tỉ lệ tế bào bị đột biến: 428x100%=14,28%
Số NST có trong tế bào của phôi: 2nx24 + 4x4n = 448 (NST)
V
1. Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:
Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là 
NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài 2 
Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là lần
2. Biện luận: Bố mẹ có hình bình thường là có kiểu gen: A_
+ Sinh ra được người con bạch tang có kiểu gen: aa. Một a lấy từ bố và 1 a lấy từ mẹ. Vậy kiểu gen của bố mẹ là: Aa.
+ Theo sơ đồ lai:
P: Aa x Aa ( Bình thường : Bạch tạng)
 Do sinh ra các đứa con là độc lập, nên sinh đứa con thứ 2 không có liên quan đến đứa con thứ nhất. Xác suất của đứa con thứ 2 (phụ thuộc vào phép lai) không bị bệnh bạch tạng là : .
3. 
Tiêu chí so sánh
Tổng hợp AND
Tổng hợp aa
Vị trí xảy ra
Ở nhân tế bào
Ở tế bào chất
Khuôn mẫu tổng hợp
Cả 2 mạch của ADN
Là phân tử mARN
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung
NTBS thê hiện giữa các nu tự do với các nu trên 2 mạch gốc
Được thể hiện giữa các nu của bộ ba đối mã trên tARN với các nu trên bộ ba mã sao trên mARN
VI
1. - Bảng tư liệu trên phản ánh tỉ lệ trẻ mới sinh ra mắc bệnh Đao tỉ lệ thuận với độ tuổi của người mẹ: Độ tuổi người mẹ càng cao thì tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao càng cao.
- Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
2. Giải thích:
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân.
+ Do các yếu tố gây đột biến của môi trường tích lũy trong tế bào của bố, mẹ nhiều hơn, do đó dễ dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
3. Cách nói như vậy hoàn toàn đúng. Bởi vì mặc dù người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao sinh ra do vật chất di truyền trong cơ thể con người bị biến đổi (đột biến) trong quá trình sinh sản.
VII
1. d 
2. b
3. c 
4. a
ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT CHUYÊN
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I: 
Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời những câu hỏi sau:
Trình bày những hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng khi thức ăn được đưa vào?
Giải thích vì sao khi ta nhai cơm lâu trong miệng sẽ thấy có cảm giác ngọt?
2. Hãy trình bày vai trò của HCl và enzim pepsin trong quá trình tiêu hóa thức ăn? Vì sao thành dạ dày không bị phân giải bởi dịch vị?
Câu II:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy do tim tạo ra. Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp và vận tốc máu trong mạch.
Hãy cho biết: Sức đẩy này làm cho huyết áp và vận tốc máu thay đổi như thế nào trong suốt chiều dài hệ mạch?
Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim?
Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi ?
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
Vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?
Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng của Menđen như thế nào?
Câu IV: 
Hãy nêu những biểu hiện của cơ thể khi có một trong các ký hiệu bộ NST sau:
Ký hiệu bộ NST
Biểu hiện cơ thể
XXX
XXY
XO
OY
Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
5’ TAX GGG XXX AAG 3’
3’  ATG XXX GGG TTX 5’
Nếu chiều phiên mã là chiều mũi tên, hãy viết mARN được tổng hợp.
Nếu chiều phiên mã là ngược lại hãy viết mARN theo chiều 5’ => 3’
Câu V: 
Khi ta ngâm dung dịch cosixin nồng độ 0,1 – 2% vào hạt của cây lưỡng bội 2n. Hãy cho biết kết quả? Giải thích?
Có 3 hợp tử A, B, C cùng loài nguyên phân liên tiếp với một số lần không bằng nhau tạo ra tổng số 28 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân, môi trường nội bào đã cung cấp tổng số 1150 NST đơn. Hãy xác định số lần nguyên phân và số tế bào con tạo ra của mỗi hợp tử nói trên. Biết theo thứ tự 3 hợp tử A, B, C có số lần nguyên phân giảm dần. Xác định tên của loài và số NST có trong toàn bộ các tế bào con ta ra?
Nêu vai trò của đột biến mất đoạn NST và đột biến đảo đoạn NST đối với tiến hóa.
Câu VI: Ở người, thiếu răng hàm là một tính trội, trong khi đó chứng bạch tạng và bệnh Tay-sách (không tổng hợp được enzim hexosaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy định các tính trạng này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một người đàn ông có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh bạch tạng và Tay-sách lấy một phụ nữ dị hợp tử về cả 3 gen nói trên, thì sác xuất bao nhiêu đứa con đầu lòng của họ:
Có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-sách ?
Thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng ?
Câu VII: 
Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở những điểm nào? Những yếu tố cấu trúc và cơ chế sinh học nào giúp duy trì ổn định cấu trúc ADN?
Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo một đoạn, ở NST số 3 bị lặp một đoạn. Khi GP, nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Câu VIII: 
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazơ nitơ có trong thành phần axit nuclêic được tách chiết từ các loài khác nhau:
Loại
Ađênin
Guanin 
Timin 
Xitôzin 
Uraxin
I
20
25
20
25
0
II
19
20
19
20
0
III
21
21
29
29
0
IV
21
29
0
29
21
V
21
25
0
21
25
Hãy cho biết dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên.
Câu IX:
Hãy cho biết các dạng sinh vật trong một hệ sinh thái hoàn chỉnh? Nêu mối quan hệ giữa các dạng sinh vật đó?
Cho 1 quần xã sinh vật gồm những loài sinh vật như sau: Thỏ, dê, vi sinh vật, hổ, mèo rừng, cáo, gà, cỏ.
Vẽ sơ đồ có thể có về lưới thức ăn trong quần xã sinh vật nói trên?
Từ lưới thức ăn đó, hãy phân tích mối quan hệ giữa hai quần thể cáo và thỏ trong quần xã đó. Từ đó cho biết thế nào là hiện tượng khống chế sinh học? Ý nghĩa của hiện tượng này?
Câu X: Ở một loài động vật đơn tính, màu sắc thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con cái thân đen (P), thu được F1 có 25% số con thân đen còn lại là thân xám. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con thân xám chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến, sức sống của các giao tử và hợp tử như nhau.
--------------HẾT------------
Cán bội coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT CHUYÊN SINH 9 NĂM 2017
CÂU
ĐÁP ÁN
PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I:
1. 
a) Khi thức ăn được đưa vào trong miệng sẽ diễn ra các hoạt động tiêu hóa:
+ Tiết nước bọt
+ Nhai
+ Đảo trộn thức ăn
+ Hoạt động của enzim (men) amilaza trong nước bọt
+ Tạo viên thức ăn
b) Giải thích: Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim milaza có trong nước bọt đã biến đổi một phần thành đường mantozo, đường này đã tác động vào các vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác có vị ngọt.
2. 
- Vai trò của HCl:
+ Phá vỡ chất nền ngoại bào dùng để liên kết các tế bào với nhau trong thịt và trong rau.
+ Tạo môi trường axit làm prôtêin bị biến tính duỗi thẳng ra và dễ bị enzim phân cắt.
+ HCl chuyển pepsinogen thành pepsin.
Sau khi HCl biến một phần pepsinogen thành pepsin, tới lượt mình pepsin mới đựoc tạo ra có tác dụng giống như HCl biến pepsinogen còn lại thành pepsin.
- Vai trò của enzim pepsin:
+ Pepsin là một loại endopeptidaza có tác động cắt liên kết peptit ở chuỗi pôlipeptit trong thức ăn tạo ra các chuỗi pôlipeptit ngắn (4 – 12 aa)
+ Hoạt động phối hợp của HCl và pepsin còn có tác dụng diệt khuẩn trong thức ăn và tạo hỗn hợp bán lỏng (nhũ chấp)
+ Thành phần dịch vị vẫn bất hoạt cho đến khi chúng được giải phóng vào xoang dạ dày.
+ Các TB lót dạ dày không bị tổn thương do lớp chất nhày (một hỗn hợp glycoprotêin quánh, trơn gồm nhiều tế bào, muối và nước) rất dày bảo vệ (do các tế bào cổ tuyến tiết ra). 
+ Sự phân chia tế bào liên tục bổ sung vào lớp biểu mô mới cứ 3 ngày một lần, thay thế tế bào bị bong do tác động của dịch vị.
Câu II:
1. 
a) Sức đẩy này làm huyết áp hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa các phân tử máu, còn vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch (0,5m/s ở động mạch => 0,001m/s ở mao mạch), sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.
b) Vì nhờ sức đẩy của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra, hoạt động của van một chiều.
2. Vì khi uống nhiều rượu: rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có lỉên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng.
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. 
- Do ở những loài giao phối là phương thức sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ tinh:
+ Trong giảm phân có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khác nhau đã tạo ra vô số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.
+ Trong thụ tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử của bố và mẹ đã tạo ra nhiều tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc NST => Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- Trong khi đó, ở loài sinh sản vô tính dựa vào cơ chế nguyên phân của 2 tế bào có sự nhân đôi của NST và AND => Các đặc điểm di truyền được sao chép nguyên vẹn từ thế này sang thế hệ khác mà không có khả năng tạo biến dị tổ hợp.
2. 
+ Nhân tố di truyền mà Menđen nhắc đến trong các thí nghiệm của mình chính là gen. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng.
+ Sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền nên mỗi cặp NST để nhận sự phân li và tổ hợp của các cặp NST gắn liền sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Câu IV:
1.
Ký hiệu bộ NST
Biểu hiện cơ thể
XXX
Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
XXY
Nam, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
XO
Nũ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, trí lực kém phát triển.
OY
Không thấy ở người, có lẽ hợp tử chết ngay sau khi thụ tinh.
2.
a)Vì enzim xúc tác kéo dài mạch theo chiều từ 5’ đến 3’ (3’ – 5’ trên gen) nên mạch 2 là mã gốc, phân tử mARN được tổng hợp có trình tự nucleotit như sau:
5’UAX GGG XXX AAG3’
b)Nếu chiều tổng hợp mARN là ngược lại thì mạch 1 là mã gốc, mARN được tổng hợp như sau:
5’XUU GGG XXX GUA3’
Câu V:
1.
– Kết quả khi gieo hạt nảy mầm phát triển là cây (4n).
- Vì: Cosixin tác động vào quá trình nguyên phân của hạt ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc => Tất cả các cặp NST không phân li được => Hình thành bộ NST tứ bội 4n.
2. 
*) Gọi x (x nguyên dương) là số lần nguyên phân của hợp tử A => Số tế bào con: 2x 
Do đó, xét 2x có thể là:
21 = 2
22 = 4
23 = 8
24 = 16
25 = 32 (loại)
=> Ba hợp tử có tổng số tế bào con là 28 nên có: 28 = 16 + 8 + 4 
Hay 28 = 24 + 23 +22
=> Vậy ba hợp tử có số lần nguyên phân là: Hợp tử A: 4 lần; Hợp tử B: 3 lần; Hợp tử C: 2 lần. Do theo thứ tự A, B, C số lần nguyên phân giảm dần.
- Số tế bào con tạo ra: 
+ Hợp tử A: 16 tế bào con
+ Hợp tử B: 8 tế bào con
+ Hợp tử C: 4 tế bào con
*) Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài (2n chẵn)
Theo bài ra ta có: 2n(24 – 1) + 2n(23 – 1) + 2n(22 – 1) = 1150
=> 2n = 1150/25 = 46
=> Đây là bộ NST 2n của người.
- Số NST trong toàn bộ tế bào con là: 2n x 28 = 46 x 28 = 1288 (NST)
3. 
- Đột biến mất đoạn làm mất đi các gen do đó thường gây chết hoặc mất 
khả năng sinh sản cho thể ñột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa. 
- Đột biến đảo đoạn ở thể dị hợp bị giảm khả năng sinh sản, qua giao 
phối sẽ tạo ra các thể đồng hợp về đảo đọan và nếu các thể đồng hợp này 
sống được thì sẽ cách li sinh sản với các dạng bố mẹ →loài mới.
Câu VI:
Quy ước gen: M: thiếu răng hàm; m: có răng hàm; A: bình thường; a: bạch tạng; T: bình thường; t: Tay-sách.
P: mmAaTt x MmAaTt; kết quả là: 1/2 có khả năng có răng hàm; 1/4 có khả năng bị bạch tạng; 1/4 có khả năng bị Tay-sách. 
Xác xuất đứa con có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-sách: 
1/2 x 1/4 x 1/4 = 1/32
Xác xuất đứa con thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng: 
1/2 + 1/4 = 3/4.
Câu VII:
1. 
* Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.
* Những yếu tố cấu trúc:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không gian ADN bền vững.
- ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định.
* Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gia

Tài liệu đính kèm:

  • docBo de Boi Duong HSG Sinh 9 Hay Tuyet_12245463.doc