Toán(Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về phân số
- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số
Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1 :
a)Viết thương dưới dạng phân số.
8 : 15 7 : 3 23 : 6
b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
19 25 32
Cách 2 Giá tiền một quyển vở là: (0,75đ 45 000 : 15 = 3000 (đồng) Nếu mua 120 quyển vở thì hết số tiền là: (1đ) 3 000 x 120 = 360 000(đồng) Đáp số: 360 000 đồng (0,25đ) Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 :LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm : Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên. ; phía tây là dãy Trường Sơn.., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như vắt ngang giữavàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt .kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhôdưới rừng dương. Bài tập2 : H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ? + Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa + Thảm lúa + Trắng xoá. + Thấp thoáng. Bài tập3 : (HSKG) H : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn ? 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Thứ tự cần điền là : + Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa + Thảm lúa + Trắng xoá + Thấp thoáng. Gợi ý : - Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta. - Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn. - Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay. - Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió. - Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn. - Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa. Gợi ý : - Cô ấy rất ăn ảnh. - Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian. - Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn. - Bà ấy luôn ăn hiếp người khác. - Họ muốn ăn đời, ở kiếp với nhau. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : a) 2ha 4 m2 = ha; 49,83dm2 = m2 b) 8m27dm2 = m2; 249,7 cm2 = .m2 Bài 2 : Điền dấu > ; < = a) 16m2 213 cm2 16400cm2; b) 84170cm2 . 84,017m2 c) 9,587 m2 9 m2.60dm2 Bài 3 : (HSKG) Nửa chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu m vuông ? bao nhiêu ha ? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Bài giải : a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha; 49,83dm2 = 0,4983 m2 b) 8m27dm2 = 0,07 m2; 249,7 cm2 = 0,02497m2 Bài giải : a) 16m2 213 cm2 > 16400cm2; (160213cm2) b) 84170cm2 < 84,017m2 (840170cm2) c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2 (958,7dm2) (960dm2) Bài giải : Đổi : 0,55km = 550m Chiều rộng của khu vườn là : 550 : (5 + 6) 5 = 250 (m) Chiều dài của khu vườn là : 550 – 250 = 300 (m) Diện tích khu vườn đó là : 300 250 = 75 000 (m2) = 7,5 ha Đáp số : 75 000 m2 ; 7,5 ha. - HS lắng nghe và thực hiện TAÄP ÑOÏC I. YEÂU CAÀU: - HS laøm baøi ñeå ruùt kinh nghieäm thi giöõa hoïc kì cho toát II. ÑOÀ DUØNG: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1 Bài: Cánh diều tuổi thơ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên bãi Ngân hà. Bầu trời tự do đẹp hơn như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy lên mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. Tạ Duy Anh Dựa vào bài tập đọc trên, hãy trả lời các câu hỏi ở dưới. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? a. Cánh diều mềm mại như cánh bướm b. Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè c. Cả hai ý trên đều đúng 2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những gì? a. Đem lại cho trẻ em trí thông minh b. Đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp c. Để giết thời gian rãnh rỗi 3. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào? a. Trẻ em tha hồ mà chạy nhảy b. Trẻ em có dịp để kết bạn c. Trẻ em vui sướng phát dại nhìn lên bầu trời 4. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em ước mơ đẹp như thế nào? a. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi b. Chờ đợi sự may mắn c. Mong muốn được sung sướng 5. Câu văn Cánh diều mềm mại như cánh bướm có sử dụng biện pháp tu từ gì? a. Nhân hóa b. So sánh c. Cả hai ý trên đều sai 6. Tìm từ trái nghĩa với từ mềm mại? a. Mịn màng b. Khô cứng c. Nhẹ nhàng 7. Tìm từ đồng nghĩa với từ khổng lồ a. To lớn b. Nhỏ bé c. Hơi to 8. Tìm từ thay thế cho từ cánh diều trong câu sau: Cánh diều màu xanh lam. Cánh diều lơ lửng trên bầu trời. a. Nó b. Hắn c. Tôi 9. Trong những từ sau, từ nào là tính từ miêu tả không gian? a. Cuồn cuộn b. Lăn tăn c. Bao la 10. Từ tôi trong câu: Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. a. Danh từ b. Đại từ c. Tính từ IV . Củng cố TUẦN 10 (7/-11/11/2016) Thø ngµy M«n Tªn bµi d¹y 2 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT Ôn tập về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân Ôn về chủ đề thiên nhiên 5 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân Ôn tập theo chủ điểm 6 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo Luyện tập làm đơn Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học= Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg : a) 17kg 28dag =kg; 1206g =kg; 5 yến = tấn; 46 hg = kg; b) 3kg 84 g = kg; 277hg = kg; 43kg = .tạ; 56,92hg = kg. Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào . a) 5kg 28g . 5280 g b) 4 tấn 21 kg . 420 yến Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm a) 7,3 m = ...dm 35,56m = ...cm 8,05km = ...m 6,38km = ...m b) 6,8m2 = ...dm2 3,14 ha = ....m2 0,24 ha = ...m2 0,2 km2 = ...ha Bài 4: (HSKG) Một ô tô chở 80 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50 kg. a) Hỏi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo? b) Nếu ô tô đó đã bán bớt đi số gạo đó thì còn lại bao nhiêu tạ gạo ? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 17,28kg ; 1,206kg ; 0,05 tấn ; 4,6kg b) 3,084kg ; 27,7kg 0,43kg ; 5,692kg Lời giải : a) 5kg 28g < 5280 g (5028 g) b) 4 tấn 21 kg > 402 yến (4021 kg) (4020 kg) a) 7,3 m = 73 dm 35,56m = 3556 cm 8,05km = 8050 m 6,38km = 6380 m b) 6,8m2 = 680 dm2 3,14 ha = 31400m2 0,24 ha = 2400 m2 0,2 km2 = 20 ha Lời giải : Ô tô chở được số tấn gạo là : 50 x 80 = 4000 (kg) = 4 tấn. Số gạo đã bán nặng số kg là : 4000 : 5 x 2 = 1600 (kg) Số gạo còn lại nặng số tạ là : 4000 – 1600 = 2400 (kg) = 24 tạ. Đáp số : 24 tạ - HS lắng nghe và thực hiện. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: ÔN VỀ CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ đề Thiên nhiên. - Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn nói về chủ đề. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên? Bài tập 2 : H: Tìm các từ miêu tả klhông gian a) Tả chiều rộng: b) Tả chiều dài (xa): c) Tả chiều cao : d) Tả chiều sâu : Bài tập 3 : H: Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập 2. a) Từ chọn : bát ngát. b) Từ chọn : dài dằng dặc. c) Từ chọn : vời vợi d) Từ chọn : hun hút 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau được tốt hơn. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối. - Muốn ăn chiêm tháng năm thì trông trăng rằm tháng tám. - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. - Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống. a) Tả chiều rộng : bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông b) Tả chiều dài (xa) : xa tít, xa tít tắp, tít mù khơi, dài dằng dặc, lê thê c) Tả chiều cao : chót vót, vòi vọi, vời vợi d) Tả chiều sâu : thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm a) Từ chọn : bát ngát. - Đặt câu : Cánh dồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát. b) Từ chọn : dài dằng dặc, - Đặt câu : Con đường từ nhà lên nương dài dằng dặc. c) Từ chọn : vời vợi - Đặt câu: Bầu trời cao vời vợi. d) Từ chọn : hun hút - Đặt câu : Hang sâu hun hút. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : a) 2,35796 km2 =...km2....hm2...dam2..m2 69,805dm2 = dm2...cm2...mm2 b) 4kg 75g = . kg 86000m2 = ..ha Bài 2 : Mua 32 bộ quần áo hết phải trả 1 280 000 đồng. Hỏi mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả bao nhiêu tiền Bài 3 : Một máy bay cứ bay 15 phút được 240 km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu km? Bài 4 : (HSKG) Tìm x, biết x là số tự nhiên : 27,64 < x < 30,46. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Bài giải : a) 2,35796 km2 = 2km2 35hm2 79dam2 60m2 69,805dm2 = 69 dm2 80cm2 50mm2 b) 4kg 75g = 4,075kg 86000m2 = 0,086ha Bài giải : 32 bộ quần áo gấp 16 bộ quấn áosố lần là : 32 : 16 = 2 (lần) Mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả số tiền là : 1 280 000 x 2 = 2 560 000 (đồng) Đáp số : 2 560 000 (đồng) Bài giải : Đổi : 1 giờ = 60 phút. 60 phút gấp 15 phút số lần là : 60 : 15 = 4 (lần) Trong 1 giờ máy bay đó bay được số km là : 240 x 4 = 960 (km) Đáp số : 960 km Bài giải : Từ 27,64 đến 30,46 có các số tự nhiên là : 28, 29, 30. Vậy x = 28, 29, 30 thì thỏa mãn đề bài. - HS lắng nghe và thực hiện. Luyện từ và câu : (Thực hành) ÔN TẬP THEO CHỦ ĐIỂM I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh những kién thức mà các em dã học về các chủ điểm, từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa. - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm được các từ đồng nghĩa cùng chủ đề đã học. - Giáo dục học sinh long ham học bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Ghi vào bảng những từ ngữ về các chủ điểm đã học theo yêu cầu đã ghi trong bảng sau: - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Việt Nam – Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người và thiên nhiên Danh từ Quốc kì, quốc gia, đất nước, Tổ quốc, quê hương, non sông Hoà bình, thanh bình, thái bình, bình yên Bầu trời, mùa thu, mát mẻ Thành ngữ, tục ngữ Nơi chôn rau cắt rốn, quê cha đất tổ, Lên thác xuống ghềnh Góp gió thành bão Qua sông phải luỵ đò Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh cách làm bài. H: Tìm và ghi vào bảng sau những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ đã ghi trong bảng sau: Giữ gìn Yên bình Kết đoàn Bạn bè Bao la Từ đồng nghĩa Bảo vệ, Thanh bình Thái bình Thương yêu Yêu thương đồng chí, Mênh mông, bát ngát Từ trái nghĩa Phá hại, tàn phá Chiến tranh Chia rẽ, kéo bè kéo cánh hẹp, Bài 3 : Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các câu sau : a) Mừng thầm trong bụng b) Thắt lưng buộc bụng c) Đau bụng d) Đói bụng. đ) Bụng mang dạ chửa. g) Mở cờ trong bụng. h) Có gì nói ngay không để bụng. i) Ăn no chắc bụng. k) Sống để bụng, chết mang theo. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghĩa gốc : câu c, d, đ, i, - Nghĩa chuyển : các câu còn lại. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : a) 2,35796 km2 =...km2....hm2...dam2..m2 69,805dm2 = dm2...cm2...mm2 b) 4kg 75g = . kg 86000m2 = ..ha Bài 2 : Mua 32 bộ quần áo hết phải trả 1 280 000 đồng. Hỏi mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả bao nhiêu tiền Bài 3 : Một máy bay cứ bay 15 phút được 240 km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu km? Bài 4 : (HSKG) Tìm x, biết x là số tự nhiên : 27,64 < x < 30,46. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Bài giải : a) 2,35796 km2 = 2km2 35hm2 79dam2 60m2 69,805dm2 = 69 dm2 80cm2 50mm2 b) 4kg 75g = 4,075kg 86000m2 = 0,086ha Bài giải : 32 bộ quần áo gấp 16 bộ quấn áosố lần là : 32 : 16 = 2 (lần) Mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả số tiền là : 1 280 000 x 2 = 2 560 000 (đồng) Đáp số : 2 560 000 (đồng) Bài giải : Đổi : 1 giờ = 60 phút. 60 phút gấp 15 phút số lần là : 60 : 15 = 4 (lần) Trong 1 giờ máy bay đó bay được số km là : 240 x 4 = 960 (km) Đáp số : 960 km Bài giải : Từ 27,64 đến 30,46 có các số tự nhiên là : 28, 29, 30. Vậy x = 28, 29, 30 thì thỏa mãn đề bài. - HS lắng nghe và thực hiện. MOÂN : TAÄP LAØM VAÊN Luyeän taäp laøm ñôn I/ MUÏC TIEÂU - HS hoaøn thaønh baøi buoài saùng , caâu vaên ngaén goïn, noäi dung deå hieåu. - GDHS bieát xin pheùp khi vaéng maët. II/ ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC - Buùt daï vaø moät soá baûng phuï ñeå laøm baøi taäp 1 III/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY - HOÏC Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Hoaøn thaønh baøi vieát: (SGK). 2. Luyeän theâm: vieát ñôn xin pheùp nghæ hoïc. - H: Laù ñôn cuûng coù maáy phaàn ? - H: Khi xin pheùp em göi cho ai ? - H: Vì sao ta phaûi vieát ñôn ? -H: Khi vieát ñôn caâu vaên caàn phaûi nhö theá naøo ? -H: Vì sao ta phaûi vieát noäi dung ngaén goïn ? - Höôùng daån HS vieát baøi vaøo vôû. - GV choát yù ñuùng. - Khen baøi vieát hay. 3. Cuûng coá: - Daën HS tröôùc khi nghæ caàn phaûi vieát ñôn - HS töï hoaøn thaønh baøi taäp. - HS laéng nghe. - Moät HS ñoïc to baøi laøm. - Lôùp theo doûi nhaän xeùt, boå sung. HS traû lôøi. HS vieát baøi. Söûa baøi theo nhoùm 4. Vaøi em trình baøy baøi tröôùc lôùp. Lôùp nhaän xeùt, boå sung. TUẦN 11 (14/11-18/11/2016) Thø ngµy M«n Tªn bµi d¹y 2 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT Ôn về cộng và giải toán số thập phân Luyện tập về Đại từ 5 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT Ôn cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên Luyện tập về đại từ xưng hô. 6 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT Ôn trừ hai số thập phân Ôn Tập làm văn Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: H: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hô trong đoạn văn đối thoại đó cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao? “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng: - Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à? Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn? Thỏ vểnh tai lên tự đắc : - Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!” Bài tập 2 : H: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau sao cho đúng : a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,. biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng dõng dạc nhất xóm, nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, bỏ chạy.” b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo hỏi dùm tại sao lại không thả mối dây xích cổ ra để được tự do đi chơi như .” 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Bài giải : - Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: Ta, mày, anh, tôi. - Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thường Rùa Bài giải : a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm, nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy.” b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy tôi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo tôi hỏi dùm tại sao người ta lại không thả mối dây xích cổ ra để nó được tự do đi chơi như tôi.” - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cộng thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Phần 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân - Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân + Đặt tính + Cộng như cộng 2 số tự nhiên + Đặt dấu phẩy ở tổng ... Lưu ý: Bước 1 và bước 3 còn bước 2 HS đã thành thạo với phép cộng 2 số TN Phần 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : a) 65,72 + 34,8 b) 284 + 1,347 c) 0,897 + 34,5 d) 5,41 + 42,7 - HS đặt tính từng phép tính - GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn - HS tính - Gọi HS nêu KQ Bài tập 2: Tìm x a) x - 13,7 = 0,896 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài tập 4: (HSKG) Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16
Tài liệu đính kèm: